Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó trong tương lai. Thì này ít dùng trong văn nói nhưng trong văn viết thì rất nhiều. Các dạng bài tập thường xuyên xuất hiện, nhất là chia động từ trong các kỳ thi tiếng Anh. Do đó ở bài viết này Học Thông Minh sẽ phân tích cụ thể về cấu trúc, cách dùng và một số bài tập củng cố kiến thức của thì thông dụng này.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong số 12 thì thông dụng trong Tiếng Anh. Dùng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ: I will been working for this company for 10 years (Tôi đã đang làm ở công ty này được 10 năm rồi)

 

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1 Cấu trúc khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định: S + will + have been + V-ing

Ví dụ: I will have been watching TV by 9pm tomorrow (Tôi sẽ đang xem phim trước 9 giờ tối mai)

2.2 Cấu trúc phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + have been + V-ing

Ví dụ: I won’t been go to school for 2 months by the end of September (Tôi sẽ không đến trường được 2 tháng tính đến cuối tháng 9)

2.3 Cấu trúc nghi vấn

Cấu trúc Yes/No: Will + S + have been + V-ing?

=> Yes, S + will hoặc No, S + won’t

Ví dụ: Will you have been visiting your grandmother this time next month? Bạn sẽ đến thăm bà ngoại của bạn vào thời gian này tháng sau chứ?)

Cấu trúc: Wh-question: Wh-question + will + S + have been + V-ing

Ví dụ: Where will you have been working next week? (Tháng sau bạn sẽ làm việc ở đâu vậy?)

>>Đọc thêm: Thì tương lai hoàn thành

Tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bạn nên ghi nhớ để hoàn thành xuất sắc mọi dạng bài tập liên quan đến loại cấu trúc câu thông dụng này.

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định nào đó trong quá khứ

Ví dụ: I will have been travelling abroad for 2 month by the end of next week (Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai

Ví dụ: They will have been talking with each other for 2 hour by the time my mother goes out (Đến lúc mẹ tôi ra ngoài thì họ đã nói chuyện với nhau được 2 giờ đồng hồ)

4. Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành

Nếu bắt gặp những cụm từ đi kèm dưới đây thì bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành:

  • By this + thứ/tháng
  • By next + time
  • By + thời gian trong tương lai
  • For + khoảng thời gian xác thực
  • Next + time

Ví dụ: When I’m 25 years old, I will have been playing football for 15 years (Khi tôi 25 tuổi, tôi đã chơi đá bóng được 15 năm)

>> Đọc thêm: 8 cách học giỏi tiếng Anh hiệu quả

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5. Lưu ý gì khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ngoài cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì bạn cần chú ý những điều sau đây để tránh mắc phải sai lầm khi dùng thì này:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng đối với những mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian như: if, as soon as, while, after,…thay vào đó thì sẽ sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: You will not get promoted until you have been trying your best to work (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi cố gắng hết mình vì công việc.

Có một số từ ngữ không được dùng ở dạng tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn như: cost, fit, hear, hate, know, believe, touch, hope, see,…

Ví dụ: My sister will have been having his driver’s license for over two year (Anh trai tôi sẽ có bằng lái xe được 2 năm rồi)

=> My brother will have had his driver’s license for over two years.

Khi thể hiện cùng một nội dung, có thể dùng “be going to” để thay thế cho từ “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: I am going to have been waiting for more than three hours when my family’ car finally arrives. (Tôi chắc sẽ phải chờ hơn 3 tiếng thì xe ô tô nhà tôi mới đến)

Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc: S + will have been being + V3

Ví dụ: The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished (Bức tranh treo tường sẽ được vẽ bởi nghệ sĩ nổi tiếng trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ khi nó hoàn thành)

6. Bài tập ôn luyện cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Câu 1: My grandmother ———lunch for 2 hours by the time we come home.

  1. will have cook
  2. will have been cooking
  3. will cook
  4. will be cooking

 

Câu 2: By November, we’ll———– here for 3 years.

  1. have been living
  2. has been living
  3. live
  4. be living

 

Câu 3: Hurry up! Your parents———-for us for ages!

  1. will have been waiting
  2. will have waiting
  3. will be waiting
  4. will be waited

 

Câu 4: In 2025, they ———–here for 15 years

  1. will be living
  2. will have been living
  3. will live
  4. will living

 

Câu 5: The teacher will ———for a month by the time the deal is made

  1. will be striking
  2. will strike
  3. will be striking
  4. will striking

 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng bài tập liên quan đến thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tại đây.

Phía trên là toàn bộ nội dung kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn tham khảo và vận dụng chính xác nhất. Nắm rõ những thông tin cơ bản về thì này sẽ giúp các bạn học sinh cuối cấp tự tin ẵm trọn điểm số cao nhất tại kỳ thi THPT quốc gia sắp tới. Đừng quên truy cập Học Thông Minh để cập nhật nhanh các dạng bài luyện thi trắc nghiệm online tất cả các môn học bạn nhé.