Thì tương lai hoàn thành không được dùng phổ biến trong thực tế như các thì khác. Tuy nhiên nó lại được coi là phần ngữ pháp khó nhằn trong các đề thi, đặc biệt có thể xuất hiện ở kỳ thi THPT quốc gia. Vậy hôm nay bạn hãy cùng Học Thông Minh chinh phục thì này để ghi trọn điểm số cho phần ngữ pháp này nhé.

Tìm hiểu thì tương lai hoàn thành
Tìm hiểu thì tương lai hoàn thành

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là thì thông dụng trong tiếng Anh. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: She will have worked there for 10 years by 2024 (Cô ấy sẽ làm việc ở đó 16 năm vào 2025)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành chi tiết nhất

 

2.1 Câu khẳng định

Công thức: S + will + have + VpII

Trong đó: S là chủ ngữ

VpII: dạng quá khứ phân từ II của động từ

“Have” luôn phải đứng sau “will”

Ví dụ: I will have gone to supermarket by the time my parents come home (Tôi sẽ đã đi siêu thị khi bố mẹ tôi về)

2.2 Câu phủ định

Công thức: S + will not + have + VpII

Ví dụ: He will not have complete the homework by 10am (Anh ấy sẽ không làm xong bài tập về nhà trước 10 giờ sáng)

2.3 Câu nghi vấn

Câu nghi vấn Yes/No question

Công thức: 

Q: Will + S + have + VpII

A: Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ: Will your grandfather have moved to London by the time he retire? (Ông nội bạn sẽ đã dọn đến London trước khi nghỉ hưu đúng chứ?)

Câu nghi vấn Wh-question

Công thức: Wh-question + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ: Who will have finished the test by 11.30am? (Ai sẽ đã hoàn thành bài thi trước 11.30 sáng?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành mô tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai

Ví dụ: She will have been asleep by midnight (Cô ấy sẽ đã đi ngủ trước nửa đêm

Sử dụng tương lai hoàn thành khi có một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác diễn ra trong tương lai

Ví dụ: I will have moved to new place before I turn 35 (Tôi sẽ chuyển sang chỗ ở mới trước khi tôi bước sang tuổi 35)

>>Đọc thêm: Công thức , cách dùng và bài tập thì tương lai tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Những dấu hiệu nhận biết chính xác thì tương lai hoàn thành bạn cần ghi nhớ bao gồm:

By + thời gian trong tương lai (by 10am, by next year, by tomorrow,…)

Ví dụ: By next year, Mark will have married with his girlfriend (Trước cuối năm nay, Mark sẽ cưới bạn gái của anh ấy)

By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next month,…)

Ví dụ: Many people will have realized his purpose by the end of his show (Người ta sẽ nhận ra ý đồ của anh ta trước màn kết của buổi trình diễn)

By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn 

Ví dụ: By the time my sister gets up, I will have gone to school ( Trước khi em gái tôi ngủ dậy thì tôi đã đi học rồi)

Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2020)

Ví dụ: Before 2050, Vietnam will have become a middle income country (Trước năm 2050, Việt Nam sẽ đã trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình cao)

Khoảng thời gian + from now 

Ví dụ: 10 years from now, she will have been a direct (Trong 10 năm tới, cô ấy sẽ đã trở thành giám đốc)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

5. Lưu ý cần nhớ khi dùng thì tương lai hoàn thành

Để dùng thì tương lai hoàn thành sao cho đúng cách thì bạn cần lưu ý một số yếu tố dưới đây.

  • Dùng tương lai hoàn thành khi có hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hoặc thời điểm nào đó ở tương lai, bắt buộc phải kèm theo một thời hạn cụ thể. Nếu không có thời hạn cụ thể được nhắc đến thì bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ: Mai will have eaten => Mai will eaten

  • Có thể thay thế thì tương lai hoàn thànhthì tương lai đơn cho nhau trong một số điều kiện nhất định.

Ví dụ: Lan will eat before you get there = Lan will have eaten before you get there.

  • Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu

Ví dụ: Quynh is going to have completed her Bachelor’s Degree by September (Quỳnh sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 9) 

6. Bài tập vận dụng của thì tương lai hoàn thành

 

Câu 1: By the time we get there, the film ————– 

A. start

B. will start

C. will have started

D. started

 

Câu 2: By the time my parents come home, I ————–the decorating

A. will have finished

B. have finished

C. finished

D. are finishing

 

Câu 3: By the year 2045, computers ————–teacher

A. place

B. will place

C. will have placed

D. have placed

 

Câu 4: We probably —————by the time you get home

A. won’t have left

B. haven’t left

C. don’t leave

D. haven’t left

 

Câu 5: How long ————–hear by the end of next year?

A. will you have been working

B. will you work

C. have you been work

D. have you work

 

Để nắm trọn toàn bộ nội dung bài tập liên quan đến thì tương lai hoàn thành, bạn có thể tham khảo tại đây.

Trên đây Học Thông Minh đã cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số dạng câu vận dụng liên quan đến thì tương lai hoàn thành. Không cần tốn nhiều thời gian, bạn có thể sử dụng thành thạo loại thì này. Ngoài ra nếu muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, bạn có thể tham khảo bộ đề luyện thi trắc nghiệm online ngay từ hôm nay nhé.