Thì hiện tại hoàn thành – Cách nhận biết và sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh, thì không thể không nắm chắc phần kiến thức này rồi. Trong bài viết này, Học Thông Minh sẽ mang tới cho các em học sinh những hướng dẫn đầy đủ nhất về thì hiện tại hoàn thành, các dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng chúng trong từng trường hợp khác nhau nhé! Bắt đầu thôi nào!!
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành – present perfect tense được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, và vẫn đang kéo dài trong hiện tại, và có thể diễn ra tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: I have learned English for 5 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi)
2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành là gì?
Cũng giống như thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành có 3 dạng công thức như sau:
2.1. Dạng câu khẳng định
Cấu trúc: S + have / has + V (PII)
Trong đó các em học sinh cần biết:
- S (subject): chủ ngữ, bao gồm I, you, we, they, he, she, it
- Have/has: trợ động từ cần có trong thì hiện tại hoàn thành have + I, you, we, they
has + he, she, it - V(verb) PII: động từ ở dạng phân từ 2
Ví dụ: She has lived in Hanoi since 1999.
(Cô ấy đã sống ở Hà Nội từ năm 1999)
They have done their mission since 7 a.m.
(Học đã là xong nhiệm vụ của mình từ lúc 7 giờ rồi)
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + have / has + not + V (PII)
Trong đó các em học sinh lưu ý:
- have + not = haven’t
- has + not = hasn’t
Ví dụ: He hasn’t smoked cigarettes for years.
(Anh ấy đã không hút thuốc trong nhiều năm)
We haven’t met Mai since graduation.
(Chúng tôi đã không gặp Mai từ sau khi tốt nghiệp)
2.3. Câu nghi vấn
TH1: Yes/No question
Cấu trúc: Have/Has + S + V(PII) ?
Yes, S + have / has
No, S + haven’t / hasn’t
Ví dụ: Has she ever called you back? – No, she hasn’t
(Cô ấy đã từng gọi lại cho bạn chưa? – Chưa, cô ấy chưa từng gọi)
THP2: Wh- question
Cấu trúc: Wh- + have / has + S + V (PII)?
S + have / has + V(PII)
Ví dụ: Where have Linh and Chi been? – They have been in the church for 2 hours
(Linh và Chi đã đi đâu vậy? – Họ đã ở trong nhà thờ 2 tiếng)
3. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là gì?
3.1. Trạng từ chỉ thời gian
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, người ta thường dựa vào những từ, cụm từ đặc trưng của thì này như:
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already: rồi
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
- …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
3.2. Vị trí của các trạng từ chỉ thời gian
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành như thế nào?
Thì hiện tại hoàn thành thì khá phổ biến rồi, trong bài thi, bài ngữ pháp và cả trong các cuộc hội thoại nữa. Vậy các em đã biết cách sử dụng chưa? Cùng tham khảo một số cách sử dụng phổ biến nhé!
4.1. Diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại
Cách sử dụng này là một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của thì hiện tại hoàn thành. Cách sử dụng này thường có các trạng từ chỉ thời gian đi kèm như: today/this morning/this evening
Ví dụ: Heather hasn’t stayed with her parents since she turned 18.
(Heather đã không còn ở cùng với bộ mẹ kể từ khi cô ấy 18 tuổi.)
Lily has drunk 5 cups of tea today and I think she can drink more.
(Lily đã uống 5 cốc trà và tôi nghĩ là cô ấy có thể còn uống thêm nữa)
Qua hai ví dụ trên, ta thấy uống trà và không sống cùng bố mẹ là sự việc đã bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang còn xảy ra ở thời điểm hiện tại.
4.2. Diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Để diễn tả một sự việc đã lặp đi lặp lại nhiều lần, như một thói quen trong quá khứ, người ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I have watched Harry Potter and the Sorcerer’s Stone 10 times.
(Tôi đã xem Harry Potter và Hòn đá phù thủy 10 lần rồi)
Ta có thể thấy sự việc xem tập phim Harry Potter đã xảy ra khá nhiều lần trong quá khứ (10 lần)
4.3. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
Khi miêu tả kinh nghiệm, trải nghiệm của bản thân trong quá khứ, ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành. VIs dụ như trải nghiệm ăn một món gì, nghe một bản nhạc hay chứng kiến một sự việc nào đó,..
Ví dụ: I have tried sushi before, it’s just not my cup of tea.
(Tôi đã thử sushi trước đó, thật sự là không hợp với khẩu vị của tôi)
4.4. Diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy ra
Hailey, there you are. We have just eaten.
(Hailey, cô đây rồi. Chúng tôi vừa ăn thôi)
Sự việc vừa ăn xảy ra ngay trước thời điểm nói chỉ một khoảng thời gian ngắn.
4.5. Diễn tả một sự việc, hành động không quan trọng, không xác định thời điểm diễn ra
Someone has taken my seat.
(Ai đó đã lấy mất chỗ của tôi)
Sự việc ai đó lấy mất chỗ đã xảy ra trong quá khứ và cá nhân người nói không biết sự việc xảy ra vào khoảng thời gian nào. Vì vậy ở câu này, ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
4.6. Diễn tả một sự việc, hành động vừa xảy ra và có tác động đến thời điểm hiện tại
Layla has broken the milk glass so she can’t drink the milk right now.
(Layla đã làm vỡ cốc sữa nên bây giờ nó không có sữa để uống)
Hành động làm vỡ cốc sữa trong quá khứ đã dẫn tới hậu quả ở hiện tại là không có sữa để uống vì nó đã bị đổ mất rồi.
4.7. Diễn tả một sự việc, hành động trong quá khứ nhưng vẫn mang tính quan trọng tại thời điểm hiện tại
It’s an emergency. My mother locked the door without knowing me still inside. Now I’m stuck in the storage.
(Mẹ tôi đã khóa cửa nhà kho mà không biết tôi vẫn ở bên trong, giờ tôi bị kẹt trong nhà kho rồi)
Ta có thể thấy việc khóa cửa nhà kho đã xảy ra trong quá khứ và giờ nó ảnh hưởng đến việc “tôi” không thể ra ngoài.
5. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành – Áp dụng thì hiện tại hoàn thành vào bài thi THPT Quốc gia
Question 1. The number of working women in China __________from 49% in 1980 to nearly 65% today.
- has been increasing
- has increased
- is increasing
- have increased
Question 2. My aunt ____ out of the house since she bought a new color T.V.
- hasn’t been
- haven’t been
- hadn’t been
- wasn’t
Question 3. I used to smoke thirty cigarettes a day, but now I ____ down to ten.
- has cut
- be cutting
- have cut
- had cut
Question 4. How ____ have you been there ? 9 months.
- far
- time
- long
- much
Question 5. It ____ rained every day so far this week.
- had
- have
- is having
- has
Question 6. Three houses ____ so far.
- had built
- were built
- have built
- have been built
Question 7. Before Jack leaves New York, he ____ several new places.
- has seen
- see
- saw
- had seen
Question 8. Unemployment ____ by 4% since January and now stands at just under three million.
- had raised
- have raised
- has risen
- rose
Question 9. His uncle ____ been dead for three years.
- have
- was
- have been
- has
Question 10. I _____much of you lately. We _____three months ago
- haven’t seen – last meet
- didn’t see – met
- haven’t seen – have meet
- didn’t see – have met
Kiểm tra kết quả và làm thêm các bài luyện tập khác tại đây
Trên đây là những thông tin quan trọng mà Học Thông Minh muốn mang tới cho bạn đọc. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích nhất về thì hiện tại hoàn thành, cách sử dụng sao cho phù hợp và đúng nhất nhé! Còn nếu cần luyện tập thêm môn tiếng Anh và các môn học khác, đăng ký tài khoản và làm các bài trắc nghiệm online hoàn toàn miễn phí cùng Học Thông Minh nhé!