Thì hiện tại đơn là một trong những thì căn bản mà bản mà bạn chắc chắn phải biết khi học và sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều các bạn học sinh hiện nay đang trong tình trạng mất gốc, khó khăn trong việc sử dụng, chưa nắm được cách sử dụng chính xác của thì tiếng Anh này, dẫn tới khó khăn trong học tập, làm bài và giao tiếp. Cùng Học thông minh tìm hiểu xem thì hiện tại đơn là gì, cấu trúc ra sao và cách sử dụng thì này như thế nào ngay dưới đây! 

 

thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là gì?

 

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là thì dùng để diễn tả một sự vật, hiện tượng có thật hiển nhiên, các hành động, thói quen diễn ra lặp đi lặp lại hàng ngày hay một chân lý. Thì hiện tại đơn còn được sử dụng để miêu tả một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại, ngay bây giờ. 

Ví dụ về thì hiện tại đơn ta có:

She is pretty (Cô ấy rất ưa nhìn) – Một sự thật hiển nhiên 

 

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn được nhận biết nhờ các trạng từ chỉ tần suất. Một số trạng từ chỉ tần suất thường hay gặp trong các bài kiểm tra và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp như: 

  • Always (thường xuyên)
  • Usually (thường thường)
  • Often (thường)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (rất hiếm khi)
  • Hardly (khó gặp)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (thường thường)
  • Regularly (thường thường)
  • Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
  • Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)
dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

3. Cấu trúc của thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Do đó, thì hiện tại đơn có cấu trúc khá cơ bản, được chia làm 2 dạng là Thì hiện tại đơn với động từ và thì hiện tại đơn với tobe. 

Trước khi đi lần lượt từng cấu trúc câu, các em học sinh nên nắm rõ một số từ viết tắt được quy định trong Tiếng Anh dưới đây:

  • S: subject – chủ ngữ 
  • V: verb – động từ 
  • O: object – tân ngữ 
  • N: Noun – danh từ
  • Adj: adjective – tính từ 
  • Adv: adverb – trợ động từ  

3.1. Thì hiện tại đơn với TOBE

Dạng câu khẳng định 

  • S + am/is/are + N/ Adj
  • I am + N/Adj
  • You/We/They + Are
  • She/He/It + is

Ví dụ: 

I am Nam (Tôi là Nam)

He is my brother (Anh ấy là anh trai của tôi)

She is beautiful (Cô ấy rất xinh đẹp) 

 

Dạng câu phủ định 

  • S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t/are not = aren’t)
  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t
  • She/He/It + isn’t

Ví dụ: 

I am not his friend (Tôi không phải bạn của anh ấy) 

They aren’t your teammates (Họ không phải đồng đội của bạn)

It isn’t white (Nó không phải màu trắng)

 

Dạng câu nghi vấn 

  • Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
  • Am I + N/Adj
  • Are You/We/They…?
  • Is She/He/It…?

Ví dụ: 

Are you Brian? (Bạn có phải Brian không?)

Are we friends? (Chúng ta có phải là bạn không?)

Is she here? (Cô ấy ở đây không?)

 

3.2. Với động từ thường 

Câu khẳng định

  • S + V(s/es)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ: 

He often wake up at 6 am. (Anh ấy thường thức dậy lúc 6h)

My friends usually take me to school. (Các bạn thường tới đón tôi đi học)

We sometimes go out for dinner (Chúng tôi thi thoảng đi ăn tối ở ngoài)

 

Câu phủ định 

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ: I don’t like blue (Tôi không thích màu xanh) 

 

Câu nghi vấn 

  • Do/ Does (not) + S + V  (nguyên thể)?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t

  • Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ: Do you go to school everyday? – Yes, I do. (Bạn có tới trường hàng ngày không? – Vâng, tôi có)

Why do you quit your job? (Tại sao bạn lại nghỉ việc thế?)

 

4. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn 

Có rất nhiều bạn gặp phải rắc rối trong việc chia các động từ ở thì hiện tại đơn với các lỗi liên quan đến “s” và “es”. Vậy làm thế nào để không bị mắc phải những sai lầm khi chia động từ ở thì hiện tại đơn? Các bạn phải nắm rõ 3 quy tắc chia động từ sau đây: 

 

4.1. Quy tắc đuôi es 

Với các động từ có chữ cái tận cùng là “o”, “ch” “sh” “x” “s” khi đi với chủ ngữ dưới dạng số ít, ở thì hiện tạ đơn, bắt buộc phải thêm đuôi “es”

Ví dụ: go – goes, do – does, wash – washes, kiss – kisses

 

4.2. Quy tắc đuôi ies

Với các động từ có chữ cái tận cùng là “y” khi dùng với ngôi số ít, thì phải bỏ “y” và thay bằng “ies”

Ví dụ: study – studies, copy – copies

 

4.3. Quy tắc đuôi s

Tất cả những động từ không nằm trong các trường hợp kể trên sẽ được thêm đuôi “s” khi kết hợp với các chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn. 

 

>>Đọc thêm: Quy tắc trọng âm

 

5. Cách dùng thì hiện tại đơn 

 

5.1. Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại 

Ví dụ:

I go to school by bus (Tôi đi học b ằng xe buýt)

=> Chủ ngữ trong câu này là “I” nên động từ không cần chia và thêm “s” 

Ngược lại, trong câu dưới đây, ta thấy: 

My mother always gets up early (Mẹ tôi lúc nào cũng thức dậy sớm)

=> Ta có chủ ngữ là “my mother” là số ít nên động từ “get” phải thêm “s”

 

5.2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên 

Các sự vật, hiện tượng có thật, là chân lý được mọi người công nhận: 

The Sun sets in the West – Mặt trời lặn ở đằng Tây 

 

5.3. Diễn tả sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể 

Ví dụ: The train leaves at 7:00 AM tomorrow (Tàu sẽ khởi hành lúc 7 giờ sáng mai)

 

5.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của chủ thể cá nhân

Ví dụ: I’m hurngry – Tôi đói

 

>> Đọc thêm: cách học giỏi tiếng Anh

 

cách dùng thì hiện tại đươn
cách dùng thì hiện tại đơn

 

6. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Câu 1: Galileo proved that the earth _____________ round the sun.

  1. goes
  2. went
  3. is going
  4. was going

Câu 2. She ________ (not, be) six years old.

  1. isn’t
  2. not is
  3. are not

Câu 3. Nurses ____ after patients in hospitals.

  1. are looking
  2. looks
  3. will look
  4. look

Câu 4. He usually ____ coffee but now he is drinking tea .

  1. to drink
  2. drinks
  3. drunk
  4. is drinking

Câu 5. He will take the dog out for a walk as soon as he ________ dinner.

  1. finish
  2. finishes
  3. will finish
  4. shall have finished

 

Để làm thêm các dạng bài tập thì hiện tại đây, các em xem tại đây nhé!

Hy vọng với các thông tin mà Học thông minh vừa trình bày, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, cách sử dụng cũng như làm thành thạo các dạng bài tập liên quan nhé! Ngoài ra, các em hoàn toàn có thể tham khảo luyện tập các chương trình học khác tại hocthongminh.com đó nha, chúc các em luyện tập thật tốt!