Trong tiếng Anh khi thể hiện mong muốn của mình thì các bạn có thể sử dụng những cấu trúc khác nhau như: I hope, I want, I need… Tuy nhiên để nâng cao tầm ngôn ngữ tiếng Anh trong giao tiếp  thì bạn có thể sử dụng câu giả định. Cùng Học Thông Minh tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết hơn về câu giả định, cấu trúc và bài tập liên quan đến dạng cấu trúc thường gặp này nha.

Tất tần tật về câu giả định
Tất tần tật về câu giả định

1. Câu giả định là gì?

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, được dùng để đưa ra một yêu cầu với người khác. Tuy nhiên chỉ mang tính chất cầu khiến chứ không thể hiện tính ép buộc.

Ví dụ:

It’s important that she goes there on time (Việc cô ấy đi đúng giờ là rất quan trọng)

My mother advises that I study harder for the exam (Mẹ tôi khuyên tôi học hành chăm chỉ hơn cho kỳ thi)

Định nghĩa câu giả định
Định nghĩa câu giả định

 

2. Những cấu trúc câu giả định thông dụng nhất

Cấu trúc câu giả định là một trong những nội dung kiến thức tiếng Anh khó do có nhiều cấu trúc câu khác nhau trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên để hoàn thành tốt mọi bài tập liên quan đến dạng ngữ pháp này, các bạn cần ghi nhớ những trường hợp cụ thể dưới đây.

 

2.1 Câu giả định với would rather that

Cấu trúc câu giả định dùng để diễn tả sự ưu tiên hoặc lựa chọn của một người nói trong một tình huống nhất định. Có 2 trường hợp đối với cấu trúc câu giả định với would rather là: câu giả định với would rather ở hiện tại và tương lai và would rather that ở quá khứ.

a) Cấu trúc câu giả định với would rather that ở hiện tại và tương lai 

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V(PI/ed)

Ví dụ: I would rather (that) you didn’t go to the party (Tôi thà rằng mình không đi đến buổi tiệc)

 

b) Cấu trúc câu giả định với would rather that ở quá khứ

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + had + VPII)/ed

Ví dụ: I would rather that he played volleyball with me last night (Tôi thà rằng anh ấy không chơi bóng chuyền với tôi tối qua)

 

2.2 Câu giả định với một số động từ

Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Ví dụ: “I suggest that he finish the report tomorrow (Tôi gợi ý rằng anh ấy hoàn thành bài báo cáo vào ngày mai)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc câu giả định thông qua một số động từ:

 

Động từ giả định Nghĩa
advise  khuyên bảo
demand đòi hỏi, yêu cầu
prefer thích hơn
require đòi hỏi, yêu cầu
insist khăng khăng
propose đề xuất
stipulate quy định, ra điều kiện
recommend giới thiệu, đề cử
command ra lệnh, chỉ thị
suggest đề xuất, gợi ý
order ra lệnh
decree ra quy định
request  yêu cầu, đề nghị
urge thúc giục

>> Xem thêm: Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

 

2.3 Câu giả định với tính từ

Cấu trúc: It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ: It is important that my brother remember whatever I say (Điều quan trọng là anh trai tôi đã nghe bất cứ những điều mà tôi nói)

Một số tính từ thường sử dụng câu giả định bao gồm:

 

Động từ giả định Nghĩa
important quan trọng
necessary cần thiết, thiết yếu
urgent cấp bách
essential cần thiết
mandatory có tính bắt buộc
obligatory bắt buộc
advisable nên
recommended được giới thiệu 
required đòi hỏi
proposed dự kiến
vital quan trọng
imperative bắt buộc
crucial  chủ yếu

 

2.4 Câu giả định với ‘’It is time’’

Cấu trúc

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ: It’s time for us to go to the cinema

Cấu trúc về câu giả định
Cấu trúc về câu giả định

>> Xem thêm: Tất tần tật về câu gián tiếp trong tiếng Anh

3. Trắc nghiệm câu giả định trong tiếng Anh

 

Câu 1: It is the recommendation of the consultant that the patient ———– under medical supervision 

  1. treated
  2. treating
  3. be treated
  4. is treated

Câu 2: I suggest the room ———- before Christmas

  1. being decorated 
  2. be decorated
  3. needs decorating 
  4. needs being decorated 

Câu 3: It is necessary that he ——– of his old parents

  1. to take care
  2. took care
  3. take care
  4. takes care

Câu 4: I would rather you ——– to school so late last Tuesday

  1. wouldn’t have got
  2. wouldn’t get
  3. didn’t get
  4. hadn’t got

Câu 5: It was advisable that he ——– there done. It was too dangerous

  1. didn’t go
  2. hadn’t gone
  3. not go
  4. doesn’t go

 

Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài tập về chủ đề câu giả định tại đây

Trên đây là tổng hợp những nội dung đầy đủ nhất về câu giả định trong tiếng Anh. Mong rằng các bạn có thể nắm vững để hoàn thành tốt mọi dạng bài tập và đề thi liên quan với loại câu này. Đồng thời cần chuẩn bị hành trang thật đầy đủ để tự tin ‘’xử gọn’’ mọi dạng bài tập trong đề thi THPT quốc gia nhé. Đừng quên truy cập trang luyện thi trắc nghiệm online Học Thông Minh để nắm vững mọi dạng ngữ pháp quan trọng nha.