Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng của thì quá khứ tiếp diễn
Hiện nay có nhiều bạn vẫn chưa nắm được cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn cũng như công thức của thì. Trong bài viết dưới đây Học Thông Minh sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết về cách dùng và những dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) cùng một số dạng bài tập vận dụng để bạn tham khảo và ghi nhớ kỹ hơn nhé!

1. Định nghĩa về thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) thường được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- She was cooking on the kitchen at 5 p.m yesterday (Cô ấy nấu ăn trong bếp lúc 5 giờ chiều qua)
- I was listening to a podcast at midnight (Tôi đã nghe podcast vào lúc nửa đêm)
- They were singing so loud from 1 a.m to 3 a.m (Họ đã hát rất to từ 1 giờ sáng đến 3 giờ sáng)
>>Có thể bạn quan tâm: Thì hiện tại tiếp diễn
2. Chi tiết công thức
Sau đây là công thức của thì quá khứ tiếp diễn mà các bạn học sinh cần nắm kỹ
2.1 Câu khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn
Công thức: S + was/were + V-ing
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- S = I/She/He/It + was
- S = We/You/They + were
- V-ing: động từ thêm đuôi (-ing)
Ví dụ:
Mrs.Kadima was smoking cigarettes when I came to her house (Cô Kadima đang hút xì gà khi tôi đến nhà cô)
My friends were partying so hard (Bạn tôi đã tiệc tùng rất nhiệt tình)
I was doing housework when the police came (Tôi đang làm công việc nhà thì cảnh sát đến)
2.2 Câu phủ định
Công thức: S + wasn’t/weren’t + V-ing
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- I wasn’t looking, Mia (Tôi không đùa đâu, Mia)
- He wasn’t paying attention to the lecture (Anh ấy đã không chú ý đến bài giảng)
- My roommates were laughing so loud at a joke from TV (Bạn cùng phòng của tôi cười rất to về một trò hề trên tivi)
2.3 Câu nghi vấn
Tại dạng câu nghi vấn, thì quá khứ tiếp diễn được chia làm hai dạng câu hỏi gồm:
Câu nghi vấn Yes/No question
Công thức:
Q: Was/Were +S +V-ing?
A: Yes, A + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Lưu ý:
- S = I/She/He/It + was
- S = We/You/They + were
Ví dụ:
Q: Was he sleeping when the burglar broke in? (Có phải anh ấy đang ngủ lúc tên trộm đột nhập vào nhà hay không?
A: Yes, he was/ No, he wasn’t.
Câu nghi vấn Wh-Question
Công thức:
Q: WH-word + was/were +S + V-ing?
A: S + was/were + V-ing +…
Ví dụ:
What were you working on at morning? (Bạn đang làm gì vào buổi sáng vậy?)
Who was she talking to on the phone when he came (Cô ta đang nói chuyện với ai lúc anh ta đến vậy?)
What were they doing while you were learing? (Họ đã làm gì khi bạn học bài?)

3. Dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tình huống nào?
3.1 Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm đã các định tại quá khứ
Ví dụ: Lima was having breakfast at 8 a.m (Lima đang ăn sáng lúc 8 giờ)
Giải thích: 8 giờ là thời điểm được xác định trong quá khứ
3.2 Diễn tả những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ
Ví dụ:While I was driving, she was singing in the car (Khi tôi đang lái xe thì cô ấy hát ở trong xe)
Giải thích: Cả hai thời điểm đều cùng lúc diễn ra trong quá khứ
3.3 Diễn tả trường hợp hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: When I was concentrating on my work, the bell rang (Khi tôi đang tập trung làm việc thì tiếng chuông vang lên)
Giải thích: Hành động chuông vang lên xen vào hành động đang tập trung. Hành động xen vào chia quá khứ đơn còn hành động đang diễn ra thì chia thì quá khứ hoàn thành.
3.4 Diễn tả hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền với người khác
Ví dụ: The girl was always complaining about the food at the canteen (Cô gái lúc nào cũng than phiền về đồ ăn ở căng tin)
Giải thích: Việc cô gái hay than phiền về đồ ăn khiến cho người khác cảm thấy khó chịu

4. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu 1: Trong câu chứa các động từ chỉ thời gian trong quá khứ cùng thời điểm được xác định:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 11 o’clock yesterday)
- At this time + thời gian trong quá khứ (at this time four weeks ago)
- In + năm (in 2023)
- In the past (trong quá khứ)
Ví dụ: What were you doing at 10 a.m last Monday? (Bạn đã làm gì vào lúc 10 giờ sáng thứ hai thế?
Dấu hiệu 2: Khi diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, trong đó có câu “When”
Ví dụ: May was walking down the street when the rain poured down (May đang đi bộ trên đường thì trời đổ cơn mưa)
Dấu hiệu 3: Trong câu xuất hiện các từ
- While (trong khi)
- When (khi)
- At the time (vào thời điểm)
Lưu ý: Cách để phân biệt While và When
- While: Dùng cho hành động và sự kiện diễn ra trong khoảng thời gian kéo dài. While chỉ được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn
- When: dùng cho sự việc và hành động xảy ra tại mốc thời gian cụ thể nào đó. When có thể được dùng cho thì quá khứ tiếp diễn và cả quá khứ đơn.
4. Một số bài vận dụng thì quá khứ tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Tạo câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn dự vào từ được cho sẵn sau đây
- they / take the exam?
- when / he / work there?
- you / make dinner?
- they / have lunch when you arrived?
- when / we / sleep?
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc dưới dạng quá khứ tiếp diễn
- Chris……..for me when I arrives. (wait)
- You………..a lovely dress at the party. (wear)
- He saw an accident while they……….he road. (cross)
- Mark fell asleep when he……….the book. (read)
- The TV was on, but nobody……… it. (watch)
Phần đáp án
Bài 1:
- Were they talking the exam?
- When was he working there?
- Were you making dinner?
- Were they having a lunch when you arrived?
- When were we sleeping?
Bài 2:
- was waiting
- were wearing
- were crossing
- was reading
- was watching
Để luyện tập thêm các dạng bài về thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể tham khảo tại đây
Mong rằng với những chia sẻ trên bởi Học Thông Minh, bạn đã nắm được toàn bộ kiên thức cơ bản về thì quá khứ tiếp diễn. Nếu muốn trau dồi thêm kiến thức ngữ pháp về bộ môn Tiếng Anh thì có thể tham khảo những dạng bài luyện thi trắc nghiệm online nhé.