Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh theo chủ đề thi THPT Quốc gia

03/07/2023

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh theo chủ đề thi THPT Quốc gia cùng Học Thông Minh nha!!

Đội ngũ chuyên môn của Học Thông Minh gửi tới các em bộ nội dung Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh theo chủ đề thi THPT Quốc gia được tuyển chọn kỹ càng, chắt lọc để các em học sinh có thể tham khảo và ôn tập đạt điểm cao!!

 

TOPIC 1 - HOME LIFE – GIA ĐÌNH

 

  1. VOCABULARY

biologist (n): nhà sinh vật học [bai'ɔlədʒist]        caring (a):  chu đáo  

join hands (v): cùng nhau, chung sức                 leftover: thức ăn thừa

secure (a): an toàn                                            willing (to do some thing ): sẵn sàng làm gì đó

supportive (of) (adj): ủng hộ                              close-knit (a): quan hệ khăng khít

shift (n):  ca, kíp [∫ift]                                       household chore (n): việc trong gia đình, việc nhà

  1. GRAMMAR: Tenses Review
  2. The present tenses: Các thì hiện tại

1.1. The simple present tense: Thì hiện tại thường

( + )   S - V 

( -  )   S - don’t/ doesn’t - V

( ? )   Do/ Does - S - V?

1.2. The present progressive tense: Thì hiện tại tiếp diễn

( + )  S - am/ are/ is - V-ING 

( -  )  S - am/ are/ is - not - V-ING

( ? )  Am/ Are/ Is - S - V-ING?

1.3. The present perfect tense: Thì hiện tại hoàn thành

( + ) S - have/ has - P.P 

( - )  S - haven’t/ hasn’t - P.P 

( ? ) Have/ Has - S - P.P?

1.4. The present perfect progressive tense: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

( + )  S - have/ has - been - V-ing 

(  - )  S - haven’t/ hasn’t - been - V-ing

( ? )  Have/ Has - S - been - V-ing?

  1. The past tenses: các thì quá khứ

2.1. The simple past tense: Thì quá khứ thường

 ( +) S – p.V 

( - )  S - didn’t - V

( ? )  Did - S - V?

2.2. The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn

( + )   S - was/ were - V-ING 

( -  )   S - was/ were - not - V-ING

( ? )   Was/ Were - S - V-ING?

 

TOPIC 2 - CULTURAL DIVERSITY – ĐA DẠNG VĂN HÓA

 

  1. VOCABULARY

contractual (a): bằng khế ước [kən'træktjuəl]      rim (n) vành, mép

bride (n): cô dâu                                                           reject (v) chối bỏ, làm bật ra

groom (n): chú rễ                                                          precede (v): đến trước, đi trước [pri:'si:d]

determine (v): xác định [di'tə:min]; quyết định    maintain (v): duy trì [mein'tein] 

confide (v): kể (một bí mật); giao phó [kən'faid] reject (v): k chấp thuận; (n): vật bỏ đi['ri:dʒekt]

sacrifice (v): hy sinh; (n): vật hiến tế ['sækrifais] obliged (a): bắt buộc, cưỡng bức [ə'blɑidʒd] 

counterpart (n): bản đối chiếu ['kauntəpɑ:t]        connical (a): có hình nón

  1. GRAMMAR: Tenses Review
  2. The past tenses: các thì quá khứ

2.3. The past perfect tense: Thì quá khứ hoàn thành

( + )  S - had - P.P (P2) 

(  - )  S - had not (hadn’t) - P.P (P2)

( ? )  Had - S - P.P (P2)?

2.4. The past perfect progressive tense: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

( + )  S - had - been - V-ing 

( -  )   S - had not (hadn’t) - been - V-ing

( ? )  Had - S - been - V-ing?

  1. The future tenses: các thì tương lai

             3.1. The simple future tense: thì tương lai thường

( + )  S - will/ shall - V 

(  - )  S + will/ shall - V

( ? )  Will/ Shall - S - V?

             3.2. The future progressive tense: thì tương lai tiếp diễn

( + )  S - will be - V-ING 

(  - )   S - won’t be - V-ING

( ? )  Will - S - be - V-ING?

             3.3. The future perfect tense: thì tương lai hoàn thành

( + )  S - will have - P.P (P2) 

( - )   S - won’t have - P.P (P2)

( ? )  Will - S + have - P.P?

 

TOPIC 3 – SOCIALIZATIONS – GIAO TIẾP XÃ HỘI

 

  1. VOCABULARY

apologize (v): xin lỗi [ə'pɔlədʒaiz]                                 approach (v): tiếp cận [ə'prout∫]

argument (n): sự tranh luận ['ɑ:gjumənt]                        compliment (n): lời khen ['kɔmplimənt]

decent (a): lịch sự ['di:snt]                                             kidding (n): đùa

marvellous (a): tuyệt diệu ['mɑ:vələs]                            maximum: cực đại

clap (v) vỗ tay                                                              install (v) lắp đặt, cài đặt

attract (v) hút, thu hút                                                   verbal (adj) hữu ngôn

  1. GRAMMAR: REPORTED SPEECH
  2. Definitions:
  3. Direct speech:
  4. Indirect speech:
  5. Changes made when turning the direct into indirect speech:

2.1. Tenses changes: Đổi thì ngữ pháp

Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động các thì ngữ pháp của động từ được chuyển đổi (ta thường lùi một thì ở câu gián tiếp so với thì của động từ ở câu trực tiếp) theo bảng chuyển đổi dưới đây:

 

direct speech

 

direct speech

1.

simple present

simple past

2.

present progressive

past progressive

3.

present perfect (progressive)

past perfect (progressive)

4.

simple past

past perfect

5.

future (will/shall)

conditional (would/ should)

6.

must

had to inf

7.

can/ may

could/ might

8.

conditional

conditional (no change)

2.2. Pronouns and adjectives changes: Đổi đại từ và tính từ

Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động các thì đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân cũng được chuyển đổi. Thông thường ngôi thứ nhất, thứ hai sẽ chuyển thành ngôi thứ ba, trừ trường hợp chủ thể tự diễn đạt về bản thân.

2.3. Expressions of time and place in indirect speech

                         Đổi các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn

Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn thường được chuyển đổi theo bảng chuyển đổi dưới đây:

 

direct speech

 

direct speech

1.

today

that day

2.

yesterday 

the day before

3.

the day before yesterday

two days before

4.

tomorrow 

the next/ following day

5.

the day after tomorrow 

in two days’ time

6.

next week/ year/ etc.

the following week/ years/ etc.

7.

last week/ year/ etc.

the previous week/ years/ etc.

8.

a week/ year/ etc. ago

the previous year/ a year before

9.

this/ these

that/ those

10.

here

there

  1. Some kinds of indirect speech: 

3.1. Statements: Trong trường hợp này ta thực hiện chuyển đổi các yếu tố như trên và gần như giữ nguyên cấu trúc lời nói. Ở một số trường hợp (tường thuật trực tiếp, thông dịch) động từ dẫn để ở thì hiện tại đơn.

            e.g.       D: “We will leave tomorrow night,” he said.

            →        I:   He said that they would start the following night.

3.2. Questions: Câu hỏi ở hình thức gián tiếp được chia làm hai nhóm sau;

3.2.1. General Questions (Yes/No Questions):



           

3.2.2. WH- Questions (Questions with interrogative words):



           

3.3. Commands, requests, advice, invitations, orders, etc:

Various forms of introductory verbs such as advice, ask, beg, command, encourage, entreat, forbid, implore, invite, order, recommend, remind, request, tell, urge, warn, etc. are used in indirect commands, requests, advice, invitations, orders, etc. and “not” is often placed before a full infinitive to make the negative form.– Các câu gián tiếp chỉ mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên, lời mời, lời ra lệnh hay thúc giục sử dụng nhiều hình thức động từ dẫn như advice, ask, beg, command, encourage, entreat, forbid, implore, invite, order, recommend, remind, request, tell, urge, warn, và với dạng phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào trước một nguyên thể. 




BẢNG TÓM TẮT

Một số độnh từ dùng để tường thuật Infinitives

Một số động từ dùng để tường thuật Gerunds

promise + to V0:      hứa 

agree + to V0 : đồng ý

offer + to V0:  ngỏ ý

refuse + to V0: từ chối

threaten + to V0: đe dọa

beg sb + to V0 : van xin, cầu xin

command sb + to V0 : lệnh

forbid sb + to V0:  cấm

order sb + to V0:  ra lệnh

recommend sb + to V0:  giới thiệu, đề nghị

request sb + to V0:  yêu cầu

urge sb + to V0 : nài nỉ, cố thuyết phục  

advise sb + to V0 : khuyên 

ask sb + to V0 : yêu cầu ai làm gì

encourage sb + to V0 : khuyến khích

remind sb + to V0 : nhắc nhở 

invite sb + to V0 : mời 

tell sb + to V0 : bảo 

warn sb + (not) to V0 : cảnh báo

admit + Ving : thừa nhận đã làm việc gì

deny + Ving: phủ nhận đã làm việc gì

suggest + Ving: đề nghị làm việc gì

apologise (to sb) for + Ving: xin lỗi (ai) vì đã làm gì

insist on + Ving : khăng khăng đòi làm gì

dream of + Ving: mơ tưởng trở thành

think of + Ving : nghĩ tới ai/cái gì

look forward to + Ving: mong đợi

acuse sb of Ving: buộc tội ai về việc gì.

congratulate sb on Ving: chúc mừng ai về

warn sb against - Ving: khuyến cáo (ai) đừng làm điều gì

thank sb for Ving : cảm ơn ai về việc gì

prevent sb from Ving: Ngăn ai khỏi việc gì

 

TOPIC 4 - SCHOOL EDUCATION SYSTEM

 

  1. VOCABULARY

GCSE: Chứng chỉ giáo dục phổ thông trung học (General Certificate of Secondary Education)

compulsory (a): bắt buộc [kəm'pʌlsəri]               certificate (n): giấy chứng nhận [sə'tifikit]

nursery (n): nhà trẻ ['nə:sri]                                           secondary education: giáo dục trung học

kindergarten (n): trường mẫu giáo ['kində,gɑ:tn] primary education: giáo dục tiểu học

general education: giáo dục phổ thông primary   lower secondary school: trường THCS

upper secondary school: trường THPT               academic (n): hội viên học viện [,ækə'demik

 

  1. GRAMMAR: THE PASSIVE VOICE
  2. The usage and form: Định nghĩa và cấu trúc của câu bị động.

Câu bị động được sử dụng khi người ta đã biết rõ người thực hiện hành động, khi người ta không muốn nhắc tới chủ thể của hành động, hoặc chủ thể của hành động là chung chung... Câu bị động có cấu tạo chung bằng dạng của động từ “to be” theo sau bởi phân từ quá khứ của động từ chủ động nhue công thức sau:  

 

e.g.       1. Hurricanes destroy a great deal of property each year.

                                                       Subject                present                          complement

                        → A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

                                                            singular subject                           be    past participle

  1. Turning from active to passive voice: Biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

2.1. Formation: Về mặt cấu trúc (bằng công thức cấu tạo)




            e.g.       1. The committee is considering several new proposals.

                                                          Subject                  present progressive                   complement

                       → Several new proposals are being considered by the committee.

                                                                 plural    subject                auxiliary    be      past participle

2.2. Rules: Về mặt qui tắc (bằng ngôn từ)

  1. Step 1: (Bước 1) Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.
  2. Step 2: (Bước 2) Chuyển động từ chính của câu chủ động thành phân từ quá khứ 

của câu bị động, trước phân từ này điền một hình thức của động từ “to be” sao cho cùng thì với thì của động từ chính ở câu chủ động và phù hợp với chủ ngữ của câu bị động.

  1. Step 2: (Bước 2) Chuyển Chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của giới từ “by” ở 

            câu bị động. 

            e.g.       1. The company has ordered some new equipment.

                                                         subject                  present perfect                 complement

                        → Some new equipment has been ordered by the company.

                                                                        Singular  subject      auxiliary   be    past participle

2.3. Notes: (chú ý)

- Nếu chủ ngữ của câu chủ động là people, someone, somebody, no one, nobody, 

they,…    ta không phải thực hiện bước thứ 3.

- Khi chuyển từ câu bị động sang câu chủ động ta thực hiện các qui trình ngược so với 

qui tắc trên đây.

            e.g.       They will build a bridge over the river next year.

                        → A bridge over the river will be built next year. (without “by them”)

  1. Example of various passive sentences: Một số ví dụ về các hình thức bị động cơ bản

3.1. Simple present passive: Bị động ở hiện tại thường

                                   

           

3.2. Present progressive passive: Bị động ở hiện tại tiếp diễn

                                   

           

3.3. Present perfect passive: Bị động ở hiện tại hoàn thành

                                   

           

3.4. Simple past passive: Bị động ở quá khứ thường

                                   

 

3.5. Past progressive passive: Bị động ở quá khứ tiếp diễn

                                   

           

3.6. Past perfect passive: Bị động ở quá khứ hoàn thành

                                   

           

3.7. Future passive: Bị động ở tương lai

                                   

           

3.8. Future perfect passive: Bị động ở tương lai hoàn thành

                                   

           

3.9. Passive voice using modal verbs: Bị động với các động từ khuyết thiếu

                                   

           

3.10. Other passive voice: Các hình thái bị động khác

  1. To have somebody do something = to get somebody to do something
  2. To have/ get something past participles
  3. To want/ like something past participles
  4. To make/ cause O past participles
  5. To find/ get O past participles/ adjectives

 

TOPIC 5 - UNIVERSITY EDUCATION

 

  1. VOCABULARY

application form (n): đơn xin học                                   applicant (n): người xin học

blame (v): đỗ lỗi, chịu trách nhiệm                                 daunt (v): làm nản chí

mate (n): bạn bè                                                            scary (a): sợ hãi

maximum (n) nhiều nhất, tối đa                         require (v) yêu cầu, dòi hỏi

undergraduate course (n) khóa học đại học

 

  1. GRAMMAR: CONDITIONAL SENTENCES
  2. Common conditional sentences: Ba loại câu điều kiện phổ biến

1.1. Conditional sentences type 1 (real condition) – Câu điều kiện có thực: Kết quả có thể được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai khi điều kiện ứng nghiệm (xảy ra).

                                                               will

If - S – V(simple present), S -        shall    – V (bare infinitives)

                                                                can

                                                               may

e.g.       If I have the money, I will buy a new car.

            If you try more, you will improve your English.

1.2. Conditional sentences type 2 (unreal present condition) – Câu điều kiện không có thực ở hiện tại: Kết quả không thể được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai bởi điều kiện chỉ là giả định (không thể xảy ra).

                                                              would

If - S –      V(simple past)  , S -        might    - V

                  were                                  should

e.g.       If I had enough money now, I would buy this house. (but now I don’t have enough money)

If I had the time, I would go to the beach with you this weekend. 

1.3. Conditional sentences type 3 (unreal past condition) – Câu điều kiện không có thực ở quá khứ: Kết quả không thể được thực hiện trong quá khứ bởi điều kiện chỉ là giả định (không thể xảy ra).

                                                                   would

If - S – had - past participles, S -        should     - have - past participles

                                                                    could

                                                                    might

e.g.       If we hadn’t lost the way we could have been here in time.  

If we hadn’t lost the way, we would have arrived sooner. 

  1. More conditional sentence forms: Một số loại câu điều kiện đặc biệt
  2. 1. For a habit: Mẫu câu dùng để chỉ một thói quen của một chủ thể nào đó ta thực hiện theo mẫu câu sau:

If - S – V(simple present) - S – V(simple present)

e.g.       John usually walks to school if he has enough time.

  1. 2. For a command: Mẫu câu dùng để chỉ một mệnh lệnh, sai khiến hay sự nhờ vả ta thực hiện theo mẫu câu sau:

If – S – V(simple present), command form* 

e.g.       If you go to the Post Office, please mail this letter for me.          

  1. 3. For a suggestion: Với lời đề nghị, khuyên răn.

e.g.       If she comes, you should call me. (I suggest calling me when she comes)

            You’d better cancel the project if it is possible. (It’s best for you to cancel the project)

  1. 4. For a present subjunctive cases but past unfulfilled result. Với giả định hiện tại mà kết quả không thể xảy ra ở quá khứ. Điều giả định này luôn đúng ở hiện tại.






e.g.       If I were you, I would have agreed with him yesterday. (The action hadn’t been done in the past but the subjunctive case is at present. Mãi mãi tôi vẫn không thể là cậu được, đây là thực tế nên không cần chuyển điều kiện về quá khứ hoàn thành)

  1. 5. For a past subjunctive cases but present unfulfilled result. Với giả định quá khứ mà kết quả không thể xảy ra ở hiện tai. Điều giả định này được coi là quá khứ của quá khứ, nhưng kết quả là phi lý.





e.g.       If I had been there last time, I would agree to lend him the money. (The action hasn’t been done up to now, this is only my regret. Sự tiếc nuối của tôi khi nghe bạn thuật lại vụ việc giả định của tôi rơi vào hoàn cảnh quá khứ, nhưng kết quả này đã không xảy ra trước đó)

  1. 6. For other purposes: Với các mục đích nói khác nhau ta có các loại câu điều kiện khác như trình bày sau đây;
  2. Inversion of “had”: Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2

Were - S – (to infinitive), S would - V

e.g.       Were I ill, I would not be here now.

            Were he to go, he would not be able to finish hí project.

  1. Inversion of “had”: Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

Had - S - past participles, S would have - past participles

e.g.       Had we known you were there, we would have written you a letter.

  1. Special uses of “if” clauses in requests– Cách sử dụng của mệnh đề “If” như đề nghị được điễn giải như dưới đây:

If you will/would, S will - V

e.g.       If you would wait a moment, I will see if Mr. John is here.

If you could - V. hãy vui lòng …. → chấp nhận như tất yếu

e.g.       If you could fill in this form.    

If - S - will/ would, S - V   nếu chịu (tuân lệnh, nghe lời)

  1. If he will (would) listen to me, I can help him.  

If - S - will, S - V   diễn tả sự ngoan cố

e.g.       If you will learn English this way, a failure for TOEFL test is sure awaiting you.

If - S - should, command = khả năng xảy ra rất ít, không tin tưởng vào kết quả

e.g.       If you shouldn’t know how to use this TV set, please call me up this number.

  1. Special conditions:

even if - nagative verb   (cho dù)

e.g.       You must go tomorrow even if you aren’t ready.

Whether or not  - positive verb   (dù có … hay không)

e.g.       He likes watching TV whether or not the show is good.

unless + positive verb = if ...  not  (trừ khi = nếu không)

e.g.       If you don’t start at once, you will be late.   

But for that - unreal condition    (nếu không.... thì)

e.g.       Her father pays her fees, but for that she wouldn’t be here ( but she is here)

otherwise - conditional sentence = nếu không thì ....

e.g.       We must be back before midnight, otherwise I will be locked out.

Note.   or... else được dùng thay cho otherwise.

Provided/ providing (that)   (Miễn là/ với điều kiện là )

e.g.       You can camp here provided (that) you leave no mess.

Suppose/ supposing? = what ... if ...?  (giả sử như/ nếu như)

e.g        Suppose the plane is late? = what will happen if the plane is late?

What if Im- thách thức cự tuyệt

e.g.       What if I am the first to leave.

If only – S – V(simple present), S will V  = hope that S will V - hi vọng là

e.g.       If only he comes in time (hi vọng là cậu ấy đúng giờ)      

If only – S – V(simple past/ past perfect) = wish that

giả định: giá mà 

e.g.       If only he didn’t smoke. (but he doesn’t)       

if only - S would V = ước sao, mong sao

e.g.       If only he would drive more slowly (but he drive so fast)

 

TOPIC 6 - CHOOSING FUTURE JOBS

 

  1. VOCABULARY

accompany (v): đi cùng, hộ tống [ə'kʌmpəni]     category (n):  hạng, loại ['kætigəri]

retail (n): bán lẻ ['ri:teil]                                                shortcoming (n): vành, mép ['∫ɔ:t,kʌmiŋ]

vacancy (n): vị trí, chức vụ bỏ trống ['veikənsi] wholesale (n): bán buôn ['houlseil]

keenness (n): sự sắc bén ['ki:nnis]                                  workforce (n) lực lượng lao động

résumé (v): lấy lại; bản tóm tắt [ri'zju:m]                        jot down (v) ghi chép lại

 

  1. GRAMMAR: RELATIVE CLAUSE
  2. Relative pronouns:
 

Subject 

Object 

Possessive 

For persons 

who 

whom/who 

whose 

 

that 

that 

 

For things 

which 

which 

whose/of which 

 

that 

that 

 

1.1. WHO: Là đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ. 

1.2. WHOM: Là đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.

1.3. WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp với một danh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.

1.4. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hay tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

1.5. THAT: Là đại từ quan hệ thay thế, dùng để thay thế cho các đại từ quan hệ như WHO, WHICH, làm chủ ngữ/ tân ngữ cho mệnh đề quan hệ, ngoài ra còn được sử dụng trong câu chẻ.

1.6. WHEN: Là trạng từ quan hệ sử dụng trong mệnh đề quan hệ trạng ngữ chỉ thời gian.

1.7. WHERE: Là trạng từ quan hệ sử dụng trong mệnh đề quan hệ trạng ngữ chỉ nơi chốn.

1.8. WHY: Là trạng từ quan hệ sử dụng trong mệnh đề quan hệ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

  1. Relative clauses:

2.1. Defining clauses (Restrictive Relative Clauses): Đây là loại mệnh đề quan hệ xác định và cần thiết có mặt để câu có nghĩa, nếu không có nó câu không đảm bảo về ngữ nghĩa (Chủ từ chưa được xác định).

e.g.       That is the book that I like best. (là cuốn mà tôi thích trong vô vàn cuốn sách)

2.2. Non-defining clauses (Non- Restrictive Relative Clauses): Đây là loại mệnh đề không cần thiết có mặt mà câu vẫn có nghĩa, nếu không có nó câu vẫn đảm bảo về ngữ nghĩa vì tiền ngữ (chủ từ) đã xác định. Loại mệnh đề này thường cách mệnh đề chính bằng các dấu phảy, hoặc thường có các tính từ hay đại từ chỉ định hay sở hữu như: this, that, these, those, his, my,…

e.g.       That man, whom you saw yesterday, is Mr. Pike

  1. Reduced clauses: Mệnh đề rút gọn

3.1. Present Participle Phrases: (V-ING phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ danh động từ V-ING để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu động từ chính của mệnh đề đó ở thể chủ động.

e.g.       The man who is sitting next to you is Mr. Mike. → The man sitting next to you is Mr. Pike.

3.2. Past Participle Phrases: (V-ED phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ tính từ V-ED để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu động từ chính của mệnh đề đó ở thể bị động.

e.g.       The man who was arrested by the police is Mr. Mike. 

→ The man arrested by the police is Mr. Pike.

3.3. Infinitive Phrases: (to V phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ động từ to infinitives để thay thế cho mệnh đề quan hệ trong trường hợp mệnh đề có chứa các từ FIRST, SECOND, THIRD, LAST, ONLY... có thể dùng với cấu trúc “for O + to V”, hoặc một số mệnh đề mang tính ràng buộc nhiệm vụ…

e.g.       English is an important language which we have to master

→ English is an important language to master/ for us to master.

3.4. Noun Phrases: (Noun phrases replace relative clauses) Có thể dùng một hoặc một cụm danh từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề đó mang ngữ danh từ (thường chỉ nghề nghiệp).

e.g.       Mr. Ba, who is our new form teacher, is a good teacher. 

→ Mr. Ba, our new form teacher, is a good teacher.

3.5. Adjectival Phrases: (Adjectival phrases replace relative clauses) Có thể dùng một hoặc một cụm tính từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ.

e.g.       The streets which are crowded with population have no interest in learning. 

→ The streets crowded with population have no interest in learning.

  1. Cleft sentences: Câu chẻ là hình thức đặc biệt của câu phức sử dụng các mệnh đề quan hệ để nhấn mạnh tới các thành tố của câu như chủ ngữ, tân ngữ, hay trạng ngữ. Dưới đây là ba hình thức câu chẻ điển hình:

4.1. Subject focus: Nhấn mạnh tới chủ ngữ, chủ thể của hành động hoặc đối tượng được đề cập. 

S - V → It be S that/ who V

e.g.       Nam helped me a lot.                            → It was Nam who helped me a lot.

4.2. Object focus: Nhấn mạnh tới tân ngữ, chủ thể nhận hay chịu tác động của hành động.

S - V - O → It be O that - S - V

e.g.       She bought the dictionary.         → It was the dictionary that she bought.

4.3. Adverbials focus: Nhấn mạnh tới trạng ngữ, đề cập tới thời gian, nơi chốn, cách thức, phương pháp của hành vi.

S - V - A → It be A that S - V

e.g.       We first met in this park.           → It was in this park that we first met.

 

TOPIC 7 - FUTURE LIFE 

 

  1. VOCABULARY

pessimistic (a): bi quan [,pesi'mistik]                             optimistic (a): lạc quan [,ɔpti'mistik]

terrorist (n): quân khủng bố ['terərist]                 micro-technology (n): công nghệ vi mô

contribute (v): đóng góp [kən'tribju:t]                            eternal (a): vĩnh cửu, bất diệt [i:'tə:nl]

incredible (a): không thể tin được [in'kredəbl]     centenarian (n): sống trăm tuổi [,senti'neəriən]

eradicate (v): nhổ rễ; (a): bị tiêu huỷ [i'rædikeit] unexpected (a): không ngờ [,ʌniks'pektid]

telecommunications(n): viễn thông [,telikə,mju:ni'kei∫nz] 

labour-saving(a): tiết kiệm sức lao động ['leibə,seiviŋ]

 

  1. GRAMMAR: PREPOSITIONS & ARTICLES

ARTICLES

  1. Indefinite article: a/ an

1.1. The use of “a”: The indefinite article “a” is place before singular countable nouns beginning with consonant sounds – Mạo từ bất định “a” được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm. Xem các ví dụ sau:

1.2. The use of “an”: The indefinite article “an” is place before singular countable nouns beginning with vowel sounds – Mạo từ bất định “an” được đặt trước các danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm. Xem các ví dụ sau:

  1. Definite article: The - “the” is the same form for singular and plural and for all genders – “the” được sử dụng với tất cả các loại danh từ - số ít, số nhiều, đếm được, và không đếm được - theo các qui tắc dưới đây:

2.1. Use “the”: “the” được sử dụng khi:

2.1.1. When the object or group of objects is unique or considered to be unique – Khi vật thể hoặc nhóm vật thể là duy nhất hay được coi là duy nhất:

2.1.2. Before a noun which has become definite as a result of being mentioned the second time – Đứng trước các danh từ được xác định khi nó được lặp lại:

2.1.3. Before a noun made definite by the addition of a phrase or clause – Đứng trước các danh từ được làm cho xác định bởi các cụm từ hoặc mệnh đề theo sau:

2.1.4. Before a noun which by reason of locality can represent one particular thing – Đứng trước các danh từ được xác định khi nó mang tính địa phương:

2.1.5. Before superlatives and other words like first, second, last, only, etc. used as adjectives or pronouns – Đứng trước các hình thức so sánh hơn nhất, các từ sau first, second, last, only, etc khi dùng như tính từ hay đại từ. Chẳng hạn:

2.1.6. Before the well-known places – Đứng trước các địa danh nổi tiếng có tính toàn cầu như:

2.1.7. Before some countries’ names – Trước tên một số quốc gia như:

2.1.8. Before the political system of almost all countries – Đứng trước tên quốc gia có thể chế chính trị như:

2.1.9. Before adjectives to make pronouns – Đặt trước tính từ tạo thành các đại từ như:

2.1.10. Before proper nouns – Đặt trước danh từ riêng chỉ các dòng họ:

2.1.11. Before a noun of nationality to imply a nation – Đặt trước danh từ chỉ quốc tịch để nói đến một dân tộc như:

2.2. Omission of “the”: “the” được sử dụng khi:

2.2.1. Before names of places except the above mentioned.

2.2.2. Before abstract nouns except when they are used to make sense.

2.2.3. Nouns with possessive or demonstrative adjectives.

2.2.4. before nouns of games and parts of body.

PREPOSITIONS

  1. Prepositions of time: Giới từ chỉ thời gian

            * at: dùng cho các thời điểm trong ngày, một kì nghỉ

            * in/ during/ for: dùng cho khoảng thời gian

            * on: dùng cho các ngày, thứ

            * by/ before/ after/ since/ until: dùng như sau

  1. Prepositions of place and movement: Giới từ chỉ nơi chốn và sự vận động

            * in: dùng cho các địa điểm 

            * on: dùng để chỉ ở trên bề mặt 

            * at: dùng để chỉ ở gần hay hiện diện ở đâu đó 

            * into: dùng cho sự hướng vào trong 

            * onto: dùng cho sự hướng lên trên bề mặt

            * out of: dùng cho sự hướng ra ngoài                           

            * off: dùng chỉ sự hướng ra ngoài                                             

* above/ over: dùng chỉ sự hướng lên trên

            * below/ under: dùng chỉ sự hướng xuống dưới

            * through: qua, suốt, xuyên suốt 

            * along: dọc theo 

            * beside/ by/ next to/ near: gần 

            * between: giữa                       

            * opposite: đối diện 

            * in front of: đằng trước của 

            * to/ towards: hướng về phía 

  1. Prepositions that go with verbs, nouns, and adjectives: Giới từ đi với động từ, danh từ, tính từ. Phần kiến thức này sẽ được trình bày kĩ ở bài Gerunds (danh động từ).

            * Verbs – prepositions: Giới từ đi với động từ

            * Nouns – prepositions: Giới từ đi với danh từ

            * Adjectives – prepositions: Giới từ đi với tính từ

 

TOPIC 8 - ENDANGERED SPECIES

 

  1. VOCABULARY

bared teeth (n): răng hở                                     be driven to the verge of…: đẩy đến bờ của…..

biologist (n): nhà sinh vật học [bai'ɔlədʒist]                    deforestation (n): sự phá rừng [di,fɔris'tei∫n]

derive (from) (v): bắt nguồn từ [di'raiv]              enact (v): ban hành (đạo luật) [i'nækt]

gorilla (n): con khỉ đột [gə'rilə]                          habitat (n): mt sống, chỗ ở (người) ['hæbitæt]

leopard (n): con báo ['lepəd]                                          parrot (n): con vẹt ['pærət]

reserve (n): khu bảo tồn, (v): dự trữ [ri'zə:v]                   rhinoceros (n): con tê giác [rai'nɔsərəs]

sociable (a): dễ gần gũi, hoà đồng ['sou∫əbl]                   urbanization (n): sự đô thị hoá [,ə:bənai'zei∫n]

vulnerable (a): dẽ bị tổn thương ['vʌlnərəbl]                   wildlife (n): động vật hoang dã ['waildlaif]

worm (n): sâu, trùng [wə:m]                                          endanger (v): gây nguy hiểm [in'deindʒə(r)]

danger (n):mối đe doạ, sự nguy hiểm ['deindʒə] extinction (n): duyệt chủng [iks'tiŋk∫n]

 

  1. GRAMMAR: MODAL VERBS 

1.2. Modal verbs: Các động từ khuyết thiếu (động từ tình thái - Động từ được coi là động từ khuyết thiếu gồm: can/ could/ may/might/ must/ have to + base form/ will/ would/ shall/ should/ be going to +  base form/ used to + base form/ ought to + base form/) tự thân không bảo đảm nghĩa cho câu nó cần kết hợp với một động từ mang nghĩa để hoàn thành nghĩa cho câu. Việc phát âm các động từ tình thái được thực hiện dưới hình thức strong form và weak form (xem chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 12 – NXB Giáo Dục Việt Nam 2006). Một số động từ tình thái và cách sử dụng cụ thể được trình bày dưới đây. (These are sometimes functional verbs)

  1. Can” is used to denote:

            - ability:           e.g.       She can swim.

            - deduction:      e.g.       He gets up a bit later than usual so he can be late for school. (high certainty)

            - speculation: e.g.         He hasn’t come up yet. He can have had something to do at home.

            - others:           e.g.       Can you help me? Or Can I help you? (ask for help or offer to help)

                                                You can win if you want. (possibility)

            - etc.

  1. Could” is used to denote:

            - ability:           e.g.       She could swim when she was only eight. 

            - deduction:      e.g.       He could be absent from school as he felt ill last night. (high certainty)

            - speculation: e.g.         He hasn’t come up yet. He could have had trouble with his bike.

            - others:            e.g.       Could you tell me how to get to the Square, please? (ask for direction)

                                                Could you speak louder, please! (polite request)

            - etc.

  1. Be able to - inf” is used to denote:

            - ability:           e.g.       She was able to swim when she was only eight.

            - future: e.g.       He will be able to gain a seat at a university.

 Note: “Be able to - inf”, to some extent, functions as “can” (present tense); “could” (past tense) and replaces “can” in future tense, but in fact, “Be able to - inf” denotes the ability at the time of speaking.

            - etc.

  1. May” is used to denote:

            - posibility:      e.g.       It may rain soon.

            - deduction:      e.g.       He may be selected as our new manager. (low certainty) 

            - speculation:    e.g.       He hasn’t come up yet. He may have changed his mind. (low certainty)

            - others:           e.g.       May I say some thing? (ask for permission)

            - etc.

  1. Might” is used to denote:

            - posibility:      e.g.       It might be a nice day there then.

            - deduction:      e.g.       He might be selected as our new manager. (lower certainty) 

            - speculation:    e.g.       He hasn’t come up yet. He might have changed his mind. (lower certainty)

            - etc.

  1. Must” is used to denote:

            - obligation:     e.g.       I must work hard to please my parents. (I myself want to do so.)

            - deduction:      e.g.       He must be selected as our new manager. (certainty) 

            - speculation: e.g.         He hasn’t come up yet. He must have changed his mind. (certainty)

            - etc.

  1. Have to - inf” is used to denote:

            - compulsion:   e.g.      I have to work hard to please my parents. (My parents want me to do so.)

            - past:               e.g.       He had to work hard to please his parents. (replace must in the past) 

            - future: e.g.       He will have to work hard to please his parents. (replace must in the future)

            - etc.

  1. Ought to - inf” is used to denote:

            - I ought to write to him right now.        - You oughtn’t to go now.

            - A: Ought she to leave?            - B: Yes, I suppose she should.

            - etc.

  1. Will” is used to denote:

            - future: e.g.       Our course will end in July.

            - promise:        e.g.       I will try my best to win her heart. (also used as a swear)

            - invitation:      e.g.       My party is on Monday night, will you come?

            - etc.

  1. Would” is used to denote:

            - future in the past:        e.g.       He said he would help me.

            - invitation:                  e.g.       Would you like a cold drink?

            - possibility:                 e.g.       If he tried harder, he would be successful now.

            - etc.

  1. Shall” is used to denote:

            - future: e.g.       I shall be the 12th grade student next month. 

                                                (for the subjects of I & We and formal way only)

            - suggestion:     e.g.       Shall we meet outside the theatre? 

            - etc.

  1. Should” is used to denote:

            - past form of shall:       e.g.       I told him that I should be there.

            - advice:                       e.g.       We should do more to protect the wildlife. 

            - etc.

TOPIC 9 – BOOKS

 

  1. VOCABULARY

chew (v): nhai [t∫u:]                                                      digest (v): tiêu hoá ['daidʒest]

fascinating (a): hấp dẫn, quyến rũ ['fỉsineitiŋ]                 personality (n): tính cách [,pə:sə'næləti]

swallow (v): nuốt  ['swɔlou]                                          reunite (v): đoàn tụ [,ri:ju:'nait]

taste (v): nếm [teist]                                                      unnoticed (a):không để ư thấy [,ʌn'noutist]

wilderness (n): vùng hoang dă ['wildənis]                       literature (n): văn học ['litrət∫ə]

survive (v) sống sót                                                      discovery (n): sự khám phá ra dis'kʌvəri]

 

  1. GRAMMAR: PASSIVE VOICE ( with Modal Verbs, Gerunds, Infinitive)

 

TOPIC 10 - AQUATIC SPORTS

 

  1. VOCABULARY

canoeing (n): môn đi thuyền                                          cap (n): mũ lưỡi trai

eject (v): tống ra [i:'dʒekt]                                             foul (n): phạm luật, sai sót (a): hôi thối\[faul]

scuba-diving: lặn có bình khí                                         synchronized swimming: bơi nghệ thuật

tie=drawn (n): trận hoà                                      vertical (a): phương thẳng đứng

windsurfing (n): môn lướt ván buồn                               water polo (n): môn bóng nước

cross-bar (n): xà ngang                                      goalie=goalkeeper (n): thủ môn

sprint (v): chạy hết tốc lực                                             defensive (a): để pḥng thủ [di'fensiv]

penalize=penalise (v): phạt                                            overtime (n): giờ làm thêm (a): quá giờ

referee (n): trọng tài [,refə'ri:]                                        commit (v): phạm [kə'mit]

sail (n): buồm, (v):  lướt [seil]                                        bend (v): cúi xuống

 

  1. GRAMMAR: VERBS (Transitive, Intransitive, Infinitives, Gerunds)

 

TOPIC 11 – SEA GAMES

 

  1. VOCABULARY

clear (v): nhảy qua                                                        composed (a): gồm có; bao gồm\[kəm'pouz]

countryman (n): người đồng hương ['kʌntrimən] deal (n): sự thoả thuận

enthusiast (n): người say mê [in'ju:ziæst]                        defend (v): bảo vệ [di'fend]

milkmaid (n): cô gái vắt sữa ['milkmeid]                        outstanding (a): xuất sắc, nổi bật [aut'stændiŋ]

overwhelming (a): lớn, vĩ đại [,ouvə'welmiŋ]                  podium (n): bục danh dự ['poudiəm]

pole vaulting (n): nhảy sào                                            precision (n): độ chính xác [pri'siʒn] 

rival (n): đối thủ ['raivəl]                                               scoreboard (n): bảng điểm

title (n): danh hiệu, tư cách, đầu đề ['taitl]                       spirit (n): tinh thần

peace (n): hoà bình [pi:s]                                               solidarity (n): đoàn kết [,sɔli'dỉrəti]

co-operation (n): sự hợp tác [kou,ɔpə'rei∫n]                     development (n):phát triển [di'veləpmənt]

 

  1. GRAMMAR: COMPARISONS (Positive – Comparative – Superlative – Parallel – Double)

 

TOPIC 12 - INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

 

  1. VOCABULARY

appalled (a): bị choáng                                      appeal (v): kêu gọi [ə'pi:l]

dedicated (a): tận tụy,cống hiến ['dedikeitid]                   disaster-stricken (a): bị thiên tai tàn phá

epidemic (n): bệnh dịch [,epi'demik]                              hesitation (n): sự do dự [,hezi'tei∫n]

initiate (v): khởi đầu [i'ni∫iit]                                          tsunami (n): sóng thần [tsu'na:mi]

wash (away) (v): quét sạch                                            wounded (a): bị thương ['wu:ndid]

soldier (n): người lính ['souldʒə]                                    delegate (n): người đại diện ['deligit]

convention (n): hiệp định [kən'ven∫n]                             federation (n): liên đoàn [,fedə'rei∫n]

 

  1. GRAMMAR: PHARASAL VERBS

 

TOPIC 13 - WOMEN IN SOCIETY

 

  1. VOCABULARY

advocate (v): tán thành ['ædvəkit]                                  age of enlightenment :thời đại ánh sáng

child-bearing (n): việc sinh con ['t∫aild,beəriŋ]    deep-seated (a): ăn sâu, lâu đời ['di:p'si:tid]

discriminate (v): phân biệt đối xử [dis'krimineit] home-making (n): công việc nội trợ

intellectual (a): (thuộc) trí tuệ [,inti'lektjuəl]                   involvement (n): sự tham gia\[in'vɔlvmənt]

look down upon: coi thường, khinh rẻ                            lose contact with: mất liên lạc với

lose one's temper: nổi giận, cáu                          lose touch with :mất liên lạc với

neglect (v): sao lãng, bỏ bê [ni'glekt]                              nonsense (n): lời nói vô lư ['nɔnsəns]

philosopher (n): nhà triết học [fi'lɔsəfə(r)]                      pioneer (n): người tiên phong [,paiə'niə(r)]

rear (v): nuôi dưỡng [riə]                                               rubbish (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi ['rʌbi∫]

struggle (n): (v): sự đấu tranh ['strʌgl]                role (n): vai trò [roul]

 

  1. GRAMMAR: PHARASAL VERBS – SUBJECT & VERBS AGREEMENTS

 

TOPIC 14 - THE ASEAN

 

  1. VOCABULARY

accelerate (v): thúc đẩy, đẩy nhanh [ək'seləreit] Buddhism (n): đạo Phật ['budizm]

Catholicism (n): đạo Thiên chúa [kə'ɔlisizm]                  christianity (n):  đạo Cơ-đốc [,kristi'ỉniti]

Islam (n): đạo Hồi [iz'lɑ:m;  'islɑ:m]                              justice (n): sự công bằng ['dʒʌstis]

currency (n): đơn vị tiền tệ ['kʌrənsi]                              diverse (a): gồm nhiều loại khác nhau

forge (v): tạo dựng [fɔ:dʒ]                                             namely (adv): cụ thể là; ấy là

realization (n): sự thực hiện [,riəlai'zei∫n]                       series (n): loạt, chuỗi ['siəri:z]

socio-economic (a): thuộc kinh tế xã hội                        stability (n): sự ổn định [stə'biləti]

thus: như vậy, như thế [đʌs]                                         integration (n): hội nhập [,inti'grei∫n]

culture (n): văn hoá ['kʌlt∫ə]                                          average (n): trung b́nh ['ævəridʒ]

adopt (v): kế tục, chấp nhận,thông qua               vision (n): tầm nh́ìn rộng ['viʒn]

lead (v): lănh đạo [li:d]                                      enterprise(n): doanh nghiệp ['entəpraiz]

GDP ( Gross Domestic Product): tổng sản lượng nội địa, tổng sản phẩm quốc nội

remain (v): giữ nguyên [ri'mein]                                    further (v): đẩy mạnh, tiến xa ['fə:đə]

manufacturing (n): sự sản xuất [mænju'fỉkt∫əriç] virtue (n): đức hạnh ['və:t∫u:]

collective (a): tập thể [kə'lektiv]                         posterity (n): thế hệ về sau [pɔ'sterəti]

 

  1. GRAMMAR: ADVERBIAL CLAUSES

 

TOPIC 15 – ECONOMIC REFORM 

 

  1. VOCABULARY

commitment (n): sự cam kết [kə'mitmənt]                      dissolve (v): giải tán, giải thể [di'zɔlv]

domestic (a): nội địa, trong nước [də'mestik]                  drug (n): ma tuý, thuốc ngủ [drʌg]

drug-taker (n): người sử dụng ma tuý                             eliminate (v): loại bỏ, loại trừ [i'limineit]

enterprises law: luật doanh nghiệp                                 ethnic minority:người dân tộc thiểu số

eventually (adv): cuối cùng là [i'vent∫uəli]                      expand (v): mở rộng [iks'pænd]

guideline (n): nguyên tắc chỉ đạo ['gaidlain]                   illegal (a): bất hợp pháp [i'li:gəl]

in ruins: trong tình trạng hư hại                          inflation (n): lạm phát [in'flei∫n]

inhabitant (n): dân cư [in'hỉbitənt]                                  intervention (n): sự can thiệp [,intə'ven∫n]

land law: luật đất đai                                                     investment (n): sự đầu tư [in'vestmənt]

legal ground: cơ sở pháp lí                                             reaffirm (v): tái xác nhận ['ri:ə'fə:m]

reform (v)(n): cải cách, cải tổ [ri'fɔ:m]                           renovation (n): sự đổi mới [,renə'vei∫n]

sector (n): khu vực ['sektə]                                            stagnant (a): tŕ trệ ['stægnənt]

subsidy (n): sự bao cấp ['sʌbsidi]                                   substantial (a): lớn,đáng kể [səb'stæn∫əl]

promote (v): xúc tiến, thăng cấp [prə'mout]                    constantly (adv): 

 

  1. GRAMMAR: PHRASES AND CLAUSES OF CONCESSION 

 

TOPIC 16 – THE WILDERNESS  

 

  1. VOCABULARY

almost (adv): hầu như, gần như ['ɔ:lmoust]         circle (n): đường tròn; (v): xoay quanh

acacia (n): cây keo [ə'kei∫ə]                                           aerial (a): trên trời, trên không ['eəriəl]

antelope (n): nai sừng tầm ['æntiloup]                cactus (n): cây xương rồng ['kæktəs]

camel (n): lạc đà ['kæməl]                                             colony (n): thuộc địa, bầy, đàn ['kɔləni]

crest (n): đỉnh, nóc, ngọn [krest]                                    dune (n): cồn cát, đụn cát [dju:n]

expedition (n): cuộc thám hiểm [,ekspi'di∫n]                   gazelle (n): linh dương gazen [gə'zel]

hummock (n): g̣ò đống ['hʌmək]                                    jackal (n): chó hoang sa mạc ['dʒækɔ:l]

rainfall (n): lượng mưa,trận mưa rào                              slope (n): dốc, độ dốc [sloup]

spinife (n): cỏ lá nhọn (úc)                                            stretch (v): kéo dài, căng ra [stret∫]

tableland (n): vùng cao nguyên                          explore (v):thăm ḍò thám hiểm [iks'plɔ:]

branch (n): nhánh (sông), ngả (đường), cành cây lead (v): chỉ huy, dẫn đường [li:d]

route (n): tuyến đường; lộ trình, đường đi [ru:t] grass (n): cỏ, (v): trồng cỏ

corridor (n): hành lang ['kɔridɔ:]                                    parallel (a): song song, tương tự ['pærəlel]

salt (n): muối; (a): mặn [sɔ:lt]                                        eastward (a)(n): hướng đông ['i:stwəd]

network (n): mạng lưới, hệ thống ['netwə:k]                   loose (a): lỏng, mềm (v): thả lỏng

wide (a): rộng [waid]                                                    survey (v): quan sát, sự điều tra ['sə:vei]

Aborigine (n): thổ dân, thổ sản [,æbə'ridʒini:z]   steep (n):(a): dốc; (v): ngâm vào nước

enormous (a): to lớn, khổng lồ [i'nɔ:məs]                       interpreter (n): người phiên dịch [in'tə:pritə]

 

Các em 2k6, 2k7 tham khảo và tải về ngay tài liệu Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh theo chủ đề thi THPT Quốc gia ngay nhé! Chúc các em ôn tập tốt! Ngoài ra, các em có thể luyện thi trắc nghiệp THPT Quốc gia miễn phí cùng Học thông Minh nha!