Tải ngay vở ghi môn Hóa học lớp 12 để quá trình học Hóa trở nên đơn giản, tiện lợi và hiệu quả hơn!!
MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÓA HỌC CẦN NẮM
I – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC KIM LOẠI:
Khi Bà Các Nàng Mai Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cô Sắt (III) Á Hậu Phi Âu
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
Ý nghĩa:
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
+ H2O Tác dụng ở t0 thường Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
+ Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2 Không tác dụng.
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K |
Ba |
Ca |
Na |
Mg |
Al |
Zn |
Fe |
Ni |
Sn |
Pb |
H |
Cu |
Fe3+ |
Ag |
Hg |
Pt |
Au |
+ H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
II – HÓA TRỊ
|
Kim loại |
Phi kim |
Nhóm nguyên tố |
Hóa trị I |
Li, Na, K, Ag. |
H, F, Cl, Br, I. |
-OH, -NO3 (nitrat), -NO2 (nitrit), -NH4 (amoni), -HSO3, -HSO4, -H2PO4. |
Hóa trị II |
Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,…). |
O |
=SO4 (sunfat), =SO3 (sunfit), =CO3 (cacbonat), =HPO4. |
Hóa trị III |
Al, Au. |
|
≡PO4 (photphat). |
Nhiều hóa trị |
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II, IV); Pb (II, IV). |
C (II, IV); N (I, II, III, IV, V); S (II, IV, VI). |
|
- Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4+ đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat (SO4) tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+ tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan); 3OH đều không tan.
IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL: n |
|
1. Số mol một chất bất kì: (m: KL chất tan) 2. Số mol của chất khí ở đktc: (V: lít) |
3. Số mol của một chất trong dung dịch (V: lít) 4. VA = VB (cùng điều kiện t0, p) => nA = n B |
CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH: V |
|
1. Thể tích chất khí đktc: V = n. 22,4 (lít) |
2. Thể tích dd: ; |
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM : C% |
|
1. Từ khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch |
2. Từ khối lượng riêng và nồng độ C ; D: KLR (g/ml) |
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL/LÍT: CM |
|
1. Từ số mol chất tan và thể tích dung dịch ( Vdd : lít) |
2. Liên hệ giữa nồng độ CM và C%. (M: KLPT) |
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN: mct hoặc m |
|
1.Công thức tính khối lượng chung: 2.Từ độ tan và khối lượng dung môi
|
3. Từ khối lượng dung dịch và nồng độ %
|
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH: mdd |
|
1) Từ dung môi và chất tan: 2) Từ KLR và Vdd: (g/ml) |
3. Từ mct và C%: 4. mddspứ = ∑ các chất ban đầu – m↓ - m↑ |
TỶ KHỐI HƠI CHẤT KHÍ : dA/B |
|
(Mkk = 29) |
CHỦ ĐỀ 1: ESTE- LIPIT
I– KHÁI NIỆM, DANH PHÁP:
Xét phản ứng:
Khái niệm:…………………………………………………………………………………………………………
- CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: ……………………………………………………….
R’: ………………………………………………………
- CTTQ este no đơn chức, mạch hở: ………………………………………..
VD: CH3COOC2H5: ……………………………………………..
HCOOCH3: ………………………………………………….
CH2 = C(CH3)- COOCH3: ………………………………….
II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất ……………hoặc………… ở điều kiện thường, ………………….. trong nước.
- t0s, độ tan (~ M): ............................>................... > este
- Các este có mùi ……………………………
III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
RCOO–R’ + H2O .......................................................................
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O .......................................................................
RCOO–R’ + NaOH ...................................................
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH .................................................................
* Ngoài ra tùy vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon tạo nên este mà còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon.
IV - ĐIỀU CHẾ
* Thông thường đun nóng axit cacboxylic với ancol, có xúc tác H2SO4 đặc.
Ví dụ:
=> Vai trò của H2SO4 đặc: ....................................................................................................................
* Ngoài ra este có thể điều chế bằng một số cách khác (giảm tải).
V- ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi tách, chiết hợp chất hữu cơ.
- Sản xuất chất dẻo.
- Chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm,…
I – KHÁI NIỆM
- Lipit ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Lipit (este phức tạp) bao gồm: ....................................................................................................................
II – CHẤT BÉO
- Chất béo là ............................................................., gọi chung là .............................hay là .....................
- Axit béo là ................................................................................................................................................. Thường gặp các axit béo sau :
+ axit panmitic: .......................................(axit béo no)
+ axit stearic: ………………………… (axit béo no)
+ axit oleic:……………………………(axit béo không no có 1 C=C)
- Công thức chung của chất béo:
* R1, R2, R3: gốc hiđrocacbon của axit béo (có thể giống nhau hoặc khác nhau).
* Nếu R1, R2, R3 giống nhau (R) =>..............................................................hoặc.......................................
Ví dụ:
Tripanmitin (tripanmitoylglixerol):.............................................................................
Tristearin (tristearoylglixerol) .....................................................................................
Triolein (trioleoylglixerol)..........................................................................................
- Trạng thái:
+ Chất lỏng (dầu thực vật) là chất béo của axit béo ....................................
+ Chất rắn (mỡ động vật) là chất béo của axit béo ....................................
- Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Chất béo là trieste => chất béo có TCHH giống este.
(C17H35CHOO)3C3H5 + ......H2O ...........................................................................................
Tristearin
(C17H35CHOO)3C3H5 + ……NaOH ……………………………………………………
tristearin
* Natri stearat dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(C17H33COO)3C3H5 + ........H2 .........................................................
Triolein (lỏng) ........................................................
Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên nhân chủ yếu là sự oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit thành peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại.
- Là thức ăn quan trọng của con người.
- Là nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.
- Là nguyên liệu để sản xuất thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..
CHỦ ĐỀ 2: CACBOHĐRAT
Cacbohiđrat (gluxit hay saccarit) : ………………………………………………………………………………………………………………và thường có công thức chung là …………………………………… Phân làm 3 loại:
- Monosaccarit: ……………………………………………………..
- Đisaccarit: ………………………………………………………….
- Polisaccarit: ………………………………………………………
Phần 1. GLUCOZƠ
I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt (không ngọt bằng đường mía).
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây : lá, hoa, rễ, quả,..., có trong cơ thể người và động vật (trong máu người glucozơ chiếm 0,1%,...)
II- CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : ……………………………….
- Xác định cấu tạo mạch hở glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm sau:
è Cấu tạo mạch hở glucozơ: ………………………………………………………………….
* Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch …………………………………………
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Có tính chất giống glixerol (poliancol):
- Phản ứng với …………………….. ở t0 thường tạo dung dịch………….. ……………………...
C6H12O6 + Cu(OH)2 .............................................................................................................
- Tạo este có 5 gốc axit axetic khi phản ứng với anhiđrit axetic.
2/ Có tính chất giống anđehit:
a/ phản ứng tráng bạc: (với dd AgNO3 trong NH3)
..................................................................................................................................................................
Lưu ý: 1 C6H12O6 2Ag
…………………………………………………………………………………………………………
3/ phản ứng lên men rượu
C6H12O6 ……………………………………………………………………………..
IV- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
- Điều chế: thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ
……………………………………………………………………………………………………….
- Ứng dụng: Làm thuốc tăng lực (huyết thanh), thức ăn, tráng ruột phích,...
V- FRUCTOZƠ (C6H12O6)
CTCT:……………………………………………………………………………………………….
2.Tính chất vật lí: Là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt hơn đường mía, trong mật ong có 40%.
- Tác dụng Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
- Phản ứng cộng H2.
- Phản ứng tráng gương: Do .............................................................................................
......................................................................................................................
- Khác với glucozơ: fructozơ không phản ứng với .............................................................
Phần 2. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I – SACCAROZƠ: CTPT:......................................... (M=................)
- Có nhiều nhất trong cây................., củ ..................................... và hoa ...........................
- Chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Saccarozơ là ............................ gồm :.................................... và ........................... liên kết với nhau qua nguyên tử ..........................
- Không có nhóm......................., có các nhóm .................................
* Không có phản ứng................................., tạo dung dịch ..............................................., bị .......................
2C12H22O11+Cu(OH)2................................................................................................................
* Bình thường saccarozơ không phản ứng tráng gương nhưng sau khi bị thủy phân thì tạo sản phẩm có tráng gương.
C12H22O11+H2O ......................................................
saccarozơ
II – TINH BỘT: ............................ (M =.................)
Tinh bột là .................................. cấu tạo từ nhiều ....................................................., ở hai dạng cấu trúc:
+Amilozơ : chỉ có liên kết ..................................; mạch ............................. ..............................
+Amilopectin: ngoài liên kết .................................... còn có liên kết ...........................; mạch .....................
* Trong cây xanh tinh bột được tạo thành từ quá trình .......................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
=> Iot là thuốc thử đặc trưng để nhận biết tinh bột và ngược lại.
Tinh bột + I2 hợp chất màu.................................mất ..................................xuất hiện lại màu..................................
Giải thích:..................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.
- Sản xuất bánh kẹo,...
III – XELULOZƠ: .......................................................... (M =........................)
*TCVL: ................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
* Trong tự nhiên:có nhiều trong .........................................................................................................
- Xenlulozơ là ..................................: cấu tạo từ nhiều ......................................, mạch ...............................
- Mỗi mắt xích (mỗi gốc C6H10O5) chứa 3 nhóm OH nên có thể viết công thức xenlulozơ: .......................................................................
.....................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
- Sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat,...
Để sử dụng Sổ tay vở ghi Hóa học, các em nhanh chóng tải về PDF mới nhất nhé!! Chúc các em đạt được kết quả tốt môn Hóa nhé!