Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Địa Lý

01/03/2023

Thi THPT Quốc gia không khó, có Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Địa Lý của Học Thông Minh hỗ trợ rồi nha!!

Môn Địa Lý không phải môn học đơn giản để dạt điểm cao. Do đó, các em hãy dành nhiều thời gian luyện tập tại nhà, và có thể thực hiện làm các đề thi thử tốt nghiệp để luyện tập và xây duwjgn chiến thuật làm bài phù hợp. Học Thông Minh hiểu được nhu cầu đó của các em, nên đã tổng hợp và biên soạn một Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Địa Lý nhằm hỗ trợ các em thực hiện luyện tập dưới đây:

 

ĐỀ 1
Câu 41: Cho biểu đồ:
 
GDP CỦA CAM-PU-CHIA VÀ LÀO NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP năm 2018 với năm 2010 của 
Cam-pu-chia và Lào?
    A. Lào tăng nhiều hơn Cam-pu-chia.        B. Cam-pu-chia tăng gấp ba lần Lào.
    C. Lào tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.        D. Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Lào.


Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.    B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.    D. Tây Nguyên.


Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả gồm những ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khai thác than đá và cơ khí.    B. Khai thác than và luyện kim màu.
C. Cơ khí và chế biến nông sản.    D. Khai thác than đá và than nâu.


Câu 44: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Long Xuyên.    B. Rạch Giá.    C. Cà Mau.    D. Sóc Trăng.
Câu 45: Cho bảng số liệu: 
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: USD)
Năm    2010    2013    2015    2018
Bru-nây    35268    44597    30968    32414
Xin-ga-po    46570    56029    53630    64041
Cam-pu-chia    786    1 028    1163    1509
Việt Nam    1 273    1 907    2109    2551
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP bình quân đầu người của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2018?
A. Xin-ga-po tăng nhanh hơn Việt Nam.                  B. Việt Nam tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
C. Xin-ga-po tăng ít hơn Cam-pu-chia.                  D. Bru-nây tăng nhiều hơn Xin-ga-po.


Câu 46:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây có dân số trên 1.000.000 người?
A. Hải Phòng.    B. Việt Trì.    C. Tuy Hòa.    D. Vĩnh Long.


Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Kon Ka Kinh.    B. Ngọc Linh.    C. Bà Đen.    D. Lang Bian.


Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất?
A. Nha Trang.    B. Biên Hòa.    C. Hải Phòng.    D. Hà Nội.


Câu 49: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến vận tải đường biển nội địa nào sau đây dài nhất nước ta?
A. Hải Phòng - Đà Nẵng.    B. Đà Nẵng - Quy Nhơn.
C. TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng.    D. Vinh - Đà Nẵng.


Câu 50: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có năng suất lúa cao nhất cao nhất đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Thái Bình.    B. Hải Dương.    C. Hưng Yên.    D. Nam Định.


Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch Huế không có tài nguyên du lịch nào sau đây?
A. Thắng cảnh, du lịch biển.    B. Di sản văn hóa thế giới.
C. Di sản thiên nhiên thế giới.    D. Di tích lịch sử cách mạng.


Câu 52: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là
A. bảo tồn sự đa dạng sinh học.        B. có giá trị du lịch sinh thái cao.
C. bảo tồn những di tích lịch sử.        D. diện tích nuôi trồng thủy sản.


Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địalí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A. Thanh Hóa.        B. Đà Nẵng.            C. Lạng Sơn.            D. Cà Mau.


Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận.          B. Đắk Nông.         C. Ninh Thuận.        D. Kon Tum.


Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Nha Trang không có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
A. Thủy hải sản.    B. Lương thực.
C. Rượu, bia, nước giải khát.    D. Sản phẩm chăn nuôi.


Câu 56:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cà Mau.    B. Sóc Trăng.     C. Kiên Giang.    D. An Giang.


Câu 57. Ngành công nghiệp rượu, bia, nước ngọt thường phân bố ở
    A. các thành phố lớn.                          B. gần nguồn nguyên liệu.
    C. gần tuyến đường giao thông.                      D. nơi tập trung nhiều công nhân lành nghề.


Câu 58: Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào sau đây?
A. Đông xuân.    B. Mùa.    C. Hè thu.        D. Chiêm xuân.


Câu 59. Khu vực nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất?
    A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.              B. Dọc Duyên hải miền Trung.
    C. Đồng bằng sông Cửu Long.                     D. Đông Nam Bộ.


Câu 60: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
A. 5.    B. 2.    C. 3.    D. 4.


Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Na Mèo thuộc tỉnhnào sau đây?
     A. Quảng Bình.    B. Nghệ An.    C. Thanh Hóa.    D. Hà Tĩnh.


Câu 62: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
A. Ngăn chặn du canh, du cư.            B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng.            D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.


Câu 63: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế toàn cầu.            B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường.            D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.


Câu 64: Biện pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng đánh bắt thủy sản ở nước ta hiện nay là 
    A. đẩy mạnh tìm kiếm ngư trường mới.                B. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
    C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.                D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.


Câu 65: Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tăng diện tích lúa mùa.              B. đa dạng hóa nông nghiệp.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.              D. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.


Câu 66: Vấn đề cần chú ý trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí ở nước ta là
A. hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.            B. nâng cao hiệu quả sử dụng khí đốt.
C. tránh để xảy ra các sự cố môi trường.            D. xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu.


Câu 67: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.


Câu 68: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
A. kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
C. sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và quy hoạch, mở rộng đô thị.
D. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao so với khu vực và thế giới.


Câu 69: Việc tập trung quá đông lao động phổ thông ở khu vực thành thị nước ta sẽ
    A. giải quyết được nhu cầu về lao động ở các đô thị lớn.
    B. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
    C. có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ.
    D. gây khó khăn cho bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.


Câu 70. Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
    A. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
    B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
    C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
    D. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu. 


Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
B. cung cấp nguyên liệu cho chế biến, tạo sản phẩm có giá trị.
C. tạo nhiều hàng hóa, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.
D. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinhtế.


Câu 72: Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.    
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.    
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.


Câu 73: Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên đa dạng hơn Đông Nam Bộ chủ yếu là do
A. lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
B. có nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông và hồ.
C. khí hậu cận xích đạo phân hóa theo độ cao địa hình. 
D. nhiều bề mặt cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng.


Câu 74: Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nguyên nhân là do
A. địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động của gió Đông Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Nam.
C. hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm.
D. hướng nghiêng của địa hình, ảnh hưởng của gió địa phương.


Câu 75. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
(Đơn vị: nghìn người)
Năm    2009    2015    2017    2019
Thành thị    25585    31132    33121    33703
Nông thôn    60440    60582    62293    63312
(Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)
Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
     A. Tròn.            B. Cột.             C. Kết hợp.            D. Đường.

Câu 76: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.    B. hiện đại hóa ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.    D. tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư.


Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. hỗ trợ nguồn nguyên liệu cho vùng Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận.
B. gắn sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản với phát triển công nghiệp chế biến.
C. giải quyết việc làm, cải thiện thêm chất lượng cuộc sống cho người lao động.
D. hình thành và phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng chuyên môn hóa.


Câu 78: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.    
B. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.
C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.    
D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài.


Câu 79: Cho biểu đồ về một số cây trồng ở nước ta 
 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
    A. Quy mô diện tích.        B. Quy mô sản lượng.
    C. Cơ cấu diện tích.        D. Cơ cấu sản lượng.


Câu 80: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng là
     A. cơ sở hạ tầng rất hiện đại, nhiều đầu mối giao thông lớn.
     B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, gần các vùng giàu tài nguyên.
     C. lao động nhiều kinh nghiệm, tập trung chủ yếu ở đô thị.
     D. lao động có trình độ, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.

----------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

 

Để biết thêm về các nội dung của các đề ôn tập sau, các em học sinh có thể tải bản PDF mới nhất miễn phí về máy nhé! Học Thông Minh hy vọng qua tài liệu Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Địa Lý các em sẽ có một kỳ thi tốt nghiệp may mắn, thuận lợi và đạt thành tích tốt!