Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh có 3 dạng là so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất. Cấu trúc so sánh nhất (superlatives) là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp và thường được sử dụng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên không phải bạn học nào cũng nắm rõ cấu trúc này. Nếu còn băn khoăn về cách sử dụng của câu so sánh nhất thì các bạn hãy tham khảo bài viết sau đây của Học Thông Minh nha.

Tìm hiểu về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh
Tìm hiểu về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh

1. So sánh nhất trong tiếng Anh là gì?

So sánh nhất (Superlative) là dạng câu so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất 

khác biệt nhất của một sự vật, hiện tượng đối với các sự vật, hiện tượng khác trong cùng một nhóm có ít nhất 3 đối tượng. Cách nhận biết cấu trúc so sánh nhất cực đơn giản là có hậu tố ‘’-est’’ ở sau tính từ hoặc sử dụng cấu trúc ‘’the most + tính từ/adverb’’

Ví dụ: He is tallest in his class

So sánh nhất là gì?
So sánh nhất là gì?

2. Cấu trúc so sánh nhất của tính từ

 

2.1 Với tính từ ngắn

Công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn có dạng như sau: S + V + the + adj + est + N

  • High (cao) → The highest (cao nhất) 

Ví dụ: The Empire State Building is the highest building in New York City

  • Fast (nhanh) → The fastest (nhanh nhất)

Ví dụ: The cheetah is the fastest land animal.

 

2.2  Với tính từ dài

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài trong tiếng Anh là phần ngữ pháp mà tất cả các bạn học sinh cần nắm vững như sau: Noun (subject) + verb + the + most + adj + + noun (object)

  • Beautiful (đẹp) → The most beautiful (đẹp nhất)

Ví dụ: The Taj Mahal is one of the most beautiful monuments in the world.

  • Interesting (thú vị) → The most interesting (thú vị nhất)

Ví dụ: The documentary was the most interesting film I’ve ever seen.

 

2.3 Trường hợp đặc biệt

Trong tiếng Anh có một số trường hợp đặc biệt của tính từ so sánh nhất và không tuân theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ:

  • Good (tốt) → Best (tốt nhất)
  • Bad (tệ) → Worst (tệ nhất)
  • Little (ít) → Least (ít nhất)
  • Much (nhiều) → Most (nhiều nhất)
  • Far (xa) → Furthest/ farthest (xa nhất)
  • Old (già, cũ) → Eldest/ oldest (già nhất, cũ nhất)
Cấu trúc so sánh với tính từ
Cấu trúc so sánh với tính từ

 

3. Cấu trúc so sánh nhất của trạng từ

 

3.1  Với trạng từ ngắn

Để tạo tính từ so sánh hơn nhất từ trạng từ ngắn thì chúng ta cần thêm hậu tố “-est’’ vào cuối trạng từ.

Cấu trúc: Noun (subject) + verb + the + adv + est + noun (object)

  • Quickly (nhanh chóng) → The quickest (nhanh chóng nhất)

Ví dụ: She completed the race the quickest of all the runners.

  • Slowly (chậm rãi) → The slowest (chậm rãi nhất)

Ví dụ: The turtle moves the slowest among all the animals.

 

3.2  Với trạng từ dài

Công thức so sánh nhất trong tiếng Anh đối với trạng từ dài có dạng như sau:

Noun (subject) + verb + the + most/least + adv

  • Fluent (trôi chảy)  → The most fluently (trôi chảy nhất)

Ví dụ: He speaks English the most fluently among all the class

  • Deliberately (cố ý) → The most deliberately (cố ý nhất)

Ví dụ: He spoke the most deliberately to ensure everyone understood.

  • Elegantly (thanh lịch) → The most elegantly (thanh lịch nhất)

Ví dụ: She dressed the most elegantly at the gala.

 

3.3 Trường hợp đặc biệt

Một số trạng từ không tuân theo quy tắc chung và cần ghi nhớ:

  • Well (tốt) → The best (tốt nhất)

Ví dụ: She plays the piano the best in the entire orchestra.

  • Badly (tệ) → The worst (tệ nhất)

Ví dụ: His handwriting is the worst in the class

Cấu trúc so sánh với trạng từ
Cấu trúc so sánh với trạng từ

 

4. Bài tập củng cố kiến thức về so sánh nhất trong tiếng Anh

 

Cùng với so sánh hơn và so sánh ngang bằng thì để ghi nhớ lâu hơn và dễ đạt điểm cao khi làm bài tập về cấu trúc so sánh nhất, các bạn cần thường xuyên luyện tập:

Câu 1: It is the fact that ——– form of energy

  1. electricity being the most being 
  2. electricity is the most useful
  3. the most useful in electricity
  4. electricity the most useful

 

Câu 2: That was the ——— rock I can lift

  1. heavier 
  2. heaviest
  3. heavy
  4. most heavy

 

Câu 3: Which one works ——– of all?

  1. as hard as
  2. most hard
  3. the hardest 
  4. the most hardly

 

Câu 4: I live in the  ——– city in the world

  1. comfortablest 
  2. more comfortable
  3. most comfortable
  4. comfortably

 

Câu 5: Zita was wearing the ——- dress at the party

  1. fancier
  2. fanciest
  3. fancily
  4. more fanciest

Bên cạnh đó, để luyện tập thêm các dạng bài có liên quan đến cấu trúc so sánh nhất thì các bạn có thể liên hệ tại đây.

Hy vọng qua những thông tin mà chúng mình chia sẻ, các bạn đã nắm vững kiến thức về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh. Đừng quên truy cập trang luyện thi trắc nghiệm online của Học Thông Minh để ôn tập những cấu trúc có liên quan nha.