Thời gian tuyển sinh đang đến gần, có rất nhiều bạn học sinh đang trong quá trình lựa chọn ngành học, trường học. Hẳn các em sẽ thấy khối A1, và quan tâm đến khối học này cũng như các ngành nghề mà khối A1 đào tạo. Vậy hãy cùng Học Thông Minh tìm hiểu xem khối A1 gồm những ngành nào và cơ hội việc làm mà khối A1 mang lại cho các bạn học sinh nhé! 

 

khối a1 gồm những ngành nào
Khối A1 gồm những ngành nào?

 

1. Khối A1 gồm những môn học nào?

Khối A1 là khối thi mở rộng của khối A, đây cũng chính là khối thi mở rộng đầu tiên trong tất cả các khối thi được mở rộng từ 03 môn Toán, Lý Hóa. Khối A1 gồm 3 môn thi là Toán, Vật Lý, Tiếng Anh. 

Theo quy định của Bộ, thí sinh có mong muốn xét điểm khối A1 cần phải tham gia ít nhất 4 bài thi, trong đó c0s 03 bài thi bắt buộc các môn Toán, Văn, Anh, và một tổ hợp Khoa học Tự nhiên bao gồm môn Vật Lý. Đay là một khối thi khá có lợi cho các bạn học sinh bởi vì 2 trong 3 môn cấu thành tổ hợp khối A1 đã nằm trong các môn thi bắt buộc của kỳ thi tốt nghiệp THPT. 

Theo thống kê, khối A với tổ hợp 3 môn Toán – Lý – Hóa, là khối tổ hợp có số lượng thí sinh tham dự kỳ và đăng ký cao nhất, sau đó đến khối D (Toán – Văn – Anh) và khối C (Văn – Sử – Địa). 

 

2. Khối A1 gồm những ngành học nào?

Khối A1 là một trong những khối thi có lợi thế vì nó vừa hàm chứa yếu tố kinh tế (Toán, Lý) vừa thiên hướng xã hội do có chứa môn tiếng Anh. Như vậy, có thể thấy rằng A1 là ngành học mang lại rất nhiều cơ hội nghề nghiệp tốt. Cùng xem qua một số ngành học khối A1 phổ biến hiện nay cùng mã ngành nhé: 

Mã ngành Tên ngành 
D480299 An toàn thông tin (mới)
D340202 Bảo hiểm
D850201 Bảo hộ lao động
D340116 Bất động sản
D440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
D520101 Cơ kỹ thuật
D540301 Công nghệ chế biến lâm sản
D480203 Công nghệ đa phương tiện
D510203 Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử
D510201 Công nghệ kĩ thuật cơ khí
C510102 Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
D510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
D510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
D510207 Công nghệ kĩ thuật hạt nhân
C510205 Công nghệ kĩ thuật ô tô
C515902 Công nghệ kĩ thuật Trắc địa – bản đồ
C515901 Công nghệ kỹ thuật địa chất
D510303 Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
D510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học
D510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
C510405 Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước
D540204 Công nghệ may
D420201 Công nghệ Sinh học
D540202 Công nghệ sợi, dệt
C510504 Công nghệ thiết bị trường học
D480201 Công nghệ thông tin
D540101 Công nghệ thực phẩm
D515402 Công nghệ vật liệu
D760101 Công tác xã hội
D510210 Công thôn
D440201 Địa chất học
D440217 Địa lý tự nhiên
C380201 Dịch vụ pháp lý
D140202 Giáo dục tiểu học
D440228 Hải dương học
D480104 Hệ thống thông tin
D340405 Hệ thống thông tin quản lý
D720403 Hoá dược
D440112 Hoá học
D340301 Kế toán
D440221 Khí tượng học
C440221 Khí tượng học (mới)
D440299 Khí tượng thủy văn biển
D440306 Khoa học đất
D480101 Khoa học máy tính
D440301 Khoa học môi trường
D430122 Khoa học vật liệu
D620102 Khuyến nông
D340302 Kiểm toán
D340120 Kinh doanh quốc tế
D520114 Kinh tế cơ điện tử
D510604 Kinh tế công nghiệp
D310106 Kinh tế đối ngoại
D310101 Kinh tế học
D620115 Kinh tế nông nghiệp
D110107 Kinh tế tài nguyên
D580301 Kinh tế xây dựng
D520103 Kỹ thuật cơ khí
D540201 Kỹ thuật dệt
D520501 Kỹ thuật địa chất
D520207 Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520201 Kỹ thuật điện, điện tử
D520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
D520120 Kỹ thuật hàng không
D520402 Kỹ thuật hạt nhân
D520214 Kỹ thuật máy tính
D520115 Kỹ thuật nhiệt
D480103 Kỹ thuật phần mềm
D520122 Kỹ thuật tàu thủy
D520503 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 
D520309 Kỹ thuật vật liệu
D520310 Kỹ thuật vật liệu kim loại
D580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
D520212 Kỹ thuật y sinh
D620201 Lâm nghiệp
D620202 Lâm nghiệp đô thị
D620205 Lâm sinh
D380101 Luật học
D380109 Luật kinh doanh
D380107 Luật thương mại quốc tế
D340115 Marketing
D480105 Máy tính và Khoa học thông tin
C360708 Quan hệ công chúng
D340408 Quan hệ lao động
D310206 Quan hệ quốc tế
D850199 Quản lý biển
D510601 Quản lý công nghiệp
C850103 Quản lý đất đai
D620211 Quản lý tài nguyên rừng 
D850101 Quản lý tài nguyên và môi trường
C580302 Quản lý xây dựng
D340107 Quản trị khách sạn
D340101 Quản trị kinh doanh
D110109 Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)
D340404 Quản trị nhân lực
D420101 Sinh học
D140212 Sư phạm Hóa học
D140214 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
D140213 Sư phạm Sinh học
D140209 Sư phạm Toán học
D140211 Sư phạm Vật lý
D340201 Tài chính – Ngân hàng
D110105 Thống kê kinh tế
D320201 Thông tin học
D440224 Thủy văn
C480202 Tin học ứng dụng
D460115 Toán cơ
D460101 Toán học
D110106 Toán ứng dụng trong kinh tế
D460112 Toán-Tin ứng dụng
D480102 Truyền thông và mạng máy tính
D440102 Vật lý học
D520401 Vật lý kỹ thuật
D220113 Việt Nam Học

 

3. Danh sách các trường đào tạo khối A1

Trong những năm trở lại đây, có khá nhiều trường mở rộng đào tạo sinh viên khối ngành A1, với hơn 20 trường Đại học, Cao đẳng tuyển sinh khối A1 nổi tiếng có thể kể đến như sau: 

Đại học Công đoàn

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội

Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải

Đại học Dân Lập Phương Đông

Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Đại học FPT

Đại học Điện lực

Đại học Giao Thông Vận Tải

Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội

Đại học Hà Nội

Đại học Hạ long

Đại học Hải Phòng

Đại học Hải Dương

Đại học Hùng Vương

Đại học Hàng hải

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Đại học Khoa Học – ĐH Thái Nguyên

Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Đại học Kiến Trúc Hà Nội

Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên

Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội

Đại học Lao Động – Xã Hội

Đại học Kinh tế quốc dân

Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc)

Đại học Mỏ Địa Chất

Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Đại học Nội Vụ

Đại học Sư Phạm Hà Nội

 

>> Đọc thêm: Học khối A làm nghề gì?

khối a1
Có rất nhiều trường đào tạo khối A1

4. Top 5 ngành nghề khối A1 HOT nhất hiện nay

4.1. Ngành Khoa học dữ liệu 

Hiểu một cách đơn giản thì ngành Khoa học dữ liệu có thể xem là ngành nghề chuyên nghiên cứu về dữ liệu. Về bản chất, ngành này là sự kết hợp của những phương pháp thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu nhằm phân tích, tìm ra những thông tin giá trị một cách nhanh chóng, dễ dàng nhất. Mục đích của khoa học dữ liệu cơ bản là nhằm tìm kiếm thông tin giá trị và tri thức từ những khối dữ liệu lớn cho dù dưới dạng cấu trúc hoặc phi cấu trúc. 

Các công việc phù hợp sau khi tốt nghiệp nhành Khoa học dữ liệu bao gồm: 

  • Chuyên viên phân tích dữ liệu 
  • Kỹ sư phát triển phần mềm 
  • Quản trị dữ liệu 
  • Nhà khoa học dữ liệu,…

 

4.2. Ngành Marketing 

Marketing là việc tổ chức, hợp nhất lại cấu trúc và qui trình của khâu thiết kế, tiếp thị, phân phối và cung cấp những giải pháp, sản phẩm mang tới giá trị đến khách hàng, nhà đầu tư hay xa hơn nữa là cho cộng đồng. Mục tiêu của Marketing cũng là nhằm tạo thêm lợi nhuận cho công ty thông qua cách sử dụng những phương thức như tăng lượng truy nhập để tìm kiếm khách hàng mới và thúc đẩy bán sản phẩm. 

Sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing, bạn có thể làm việc với tư cách của một: 

  • Chuyên viên tiếp thị 
  • Chuyên viên nghiên cứu thị trường 
  • Chuyên viên quản trị thương hiệu 
  • Chuyên viên quan hệ công chúng
khối a1 quản lý dự án
Quản lý dự án là ngành khoa học

4.3. Ngành Quản lý dự án 

Quản lý dự án là ngành khoa học sử dụng kiến thức, phương pháp, kĩ năng, hiểu biết và kinh nghiệm trong công tác xây dựng kế hoạch, điều hành, giám sát dự án. Mục tiêu của công việc này là bảo đảm đạt tới những mục tiêu đó theo tiêu chí đánh giá trong phạm vi dự án và kinh phí. 

Với tấm bằng đại học ngành Quản lý dự án, bạn nên thử sức với các vị trí sau: 

  • Chuyên viên tổ chức, quản lý 
  • Kỹ sư thẩm định 
  • Chuyên viên Quản lý dự án 

 

4.4. Ngành Quản lý và Phát triển nhân lực

Ngành quản lý và phát triển nhân lực là hướng tới việc quản lý nhân sự thật hiệu quả, bao gồm các quy trình như tuyển dụng, đào tạo, đánh giá năng suât hay quyết định khen thưởng khách hàng. Mục đích của các quy trình trên chính là tạo động lực phát triển, trau dồi cho nhân viên, duy trì tinh thần cạnh tranh lành mạnh trong tập thể.

Là một sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý và Phát triển nhân lực, bạn có thể ứng tuyển ở các vị trí sau: 

  • Chuyên viên Quản trị Nhân sự 
  • Chuyên viên hoạch định nhân sự 
  • Chuyên viên tổ chức sự kiện

>> Đọc thêm: học khối D làm nghề gì

 

4.5. Ngành tài chính ngân hàng 

Tài chính ngân hàng là một nghề rất rộng, do vậy, tốt nghiệp ngành này bạn có thể làm được rất nhiều ngành nghề khác nhau, có thể kể tới như: 

  • Chuyên viên tín dụng ngân hàng 
  • Chuyên viên kế toán 
  • Chuyên viên phân tích tài chính

Đó là tổng hợp những thông tin mà Học thông minh muốn giới thiệu tới bạn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cần thiết, giải đáp thắc mắc của bạn về câu hỏi “khối A1 gồm những ngành nào?”. Để đỗ vào ngành học bạn mong muốn, đừng quên đăng ký tài khoản và luyện tập trắc nghiệm online cùng Học thông minh nhé!