Mới đây, trường Đại học Xây dựng (NUCE) đã công bố phương án tuyển sinh năm 2023, sẵn sàng cho một mùa tuyển sinh mới đầy biến động với nhiều phương án xét tuyển khác nhau, chia đều cho các phương án xét tuyển. Các em học sinh nên chuẩn bị sẵn sàng tâm lý để tham gia kỳ tuyển sinh này trong thời gian sớm nhất nhé! 

đại học xây dựng công bố phương án tuyển sinh 2023
Đại học Xây Dựng công bố phương án tuyển sinh 2023

 

1. Phương thức tuyển sinh 

Trong năm 2023, Đại học Xây dựng (HUCE) sẽ sử dụng 3 phương án tuyển sinh chính bao gồm: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023, xét tuyển kết hợp và xét tuyển thẳng. Cùng điểm qua chi tiết các phương án xét tuyển dưới đây: 

  • Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: với hình thức xét tuyển này, môn Vẽ (Mỹ Thuật) của trường được nhân 2 
  • Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá tư duy: Trừ các tổ hợp có môn Vẽ, các thí sinh có mong muốn thi vào trường Đại học Xây dựng đều có thể tham dự kỳ thi đánh giá này và sử dụng kết quả đó để xét tuyển vào trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 
  • Xét tuyển kết hợp: Với phương án xét tuyển kết hợp, thí sinh đáp ứng được trong 1 trong 2 trường hợp sau sẽ có đủ điều kiện tham dự phương án xét tuyển kết hợp: 
Chứng chỉ quốc tế Điểm thành tích 
  • Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương 5.0 IELTS 
  • SAT ≥ 1100/1600
  • ACT ≥ 22/36
Thí sinh đạt giải nhất nhì ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW: Toán – Tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý
  • Tổng điểm 2 môn thi xét tuyển tốt nghiệp THPT 2023 ≥ 12 điểm (môn Toán và 1 môn không phải ngoại ngữ)
  • Với tổ hợp môn Mỹ Thuật, thí sinh phải có tổng điểm môn Toán và Mỹ Thuật ≥ 12 điểm 

Tuyển thẳng và ưu tiên: theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo

2. Chỉ tiêu xét tuyển

Theo dự kiến của trường Đại học Xây dựng (HUCE), trường có chỉ tiêu tuyển sinh là 3800 chỉ tiêu, với 770 Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Ngành kinh tế xây dựng với 450 chỉ tiêu và các ngành học khác được trình bày theo bảng dưới đây: 

STT Ngành học Mã tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến 
1 Ngành Kiến trúc 7580101 V00, V02, V10 250
2 Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ  7580101_02 V00, V02 50
3 Ngành Kiến trúc cảnh quan  7580102 V00, V02, V06 50
4 Ngành Kiến trúc nội thất  7580103 V00, V02 50
5 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02 50
6 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc  7580105_01 V00, V01, V02 50
7 Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7580201_01 A00, A01, D07, D24, D29 770
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình  7580201_02 A00, A01, D07 150
9 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành

Tin học xây dựng

7580201_03 A00, A01, D07 100
10 Ngành Kỹ thuật xây dựng/

Có 08 chuyên ngành:

1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường

2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học

3) Kết cấu công trình

4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5) Kỹ thuật Công trình thủy

6) Kỹ thuật công trình năng lượng

7) Kỹ thuật Công trình biển

8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580201_04 A00, A01, D07 220
11 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 7580205_01 A00, A01, D07 200
12 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước 7580213_01 A00, A01,

B00, D07

100
13 Ngành Kỹ thuật Môi trường 7520320 A00, A01,

B00, D07

50
14 Ngành Kỹ thuật vật liệu  7520309 A00, A01,

B00, D07

50
15 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 A00, A01,

B00, D07

100
16 Ngành Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 270
17 Ngành Khoa học Máy tính  7480101 A00, A01, D07 130
18 Ngành Kỹ thuật cơ khí  7520103 A00, A01, D07 80
19 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng 7520103_01 A00, A01, D07 50
20 Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng

7520103_02 A00, A01, D07 50
21 Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện 

7520103_03 A00, A01, D07 80
22 Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 

7520103_04 A00, A01, D07 50
23 Ngành Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D07 450
24 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị 7580302_01 A00, A01, D07 100
25 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản 7580302_02 A00, A01, D07 100
26 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 7580302_03 A00, A01, D07 50
27 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01,

D01, D07

120
28 Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 7580201_QT A00, A01, D07 15
29 Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 7480101_QT A00, A01, D07 15

 

Với tình hình tuyển sinh như năm nay, ta có thể thấy các em cần phải dành thời gian luyện tập và lựa chọn cho mình những phương án tuyển sinh phù hợp, giúp gia tăng cơ hội tuyển sinh vì các phương án xét tuyển ngày càng nhiều, cũng như tiêu chí tuyển sinh cần nắm được để ghi nhớ và đạt được điểm cao nhất trong thời gian tới. Chúc các bạn thí sinh đạt được điểm mình mong muốn trong thời gian tới nhé! 

 

Còn nếu bạn đang cần tìm một địa chỉ để luyện tập cũng như đạt điểm cao nhất trong kỳ thi sắp tới, hãy luyện tập với chúng mình tại Luyện tập trắc nghiệm online với rất nhiều câu hỏi luyện tập và bài thi tổng hợp được chọn lọc và trải nghiệm trong thời gian gần đây, mang tới những trải nghiệm ôn tập thú vị và hữu ích cho các bạn học sinh nhé! Cùng trải nghiệm với chúng mình ngay thôi nào!