Câu gián tiếp trong tiếng Anh – Cấu trúc cần nhớ và bài tập
Trong tiếng Anh thì cấu trúc câu trực tiếp, gián tiếp là phần ngữ pháp căn bản mà bất cứ bạn học sinh nào cũng cần nắm vững để hoàn thành tốt bài tập và đề thi với mức độ khó khác nhau. Cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về khái niệm, quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp để tự tin chinh phục mọi dạng bài các bạn nhé.
1. Câu trực tiếp là gì? Câu gián tiếp là gì?
Cấu trúc câu trực tiếp: là câu nói dùng để tường thuật lại nguyên văn lời nói và sẽ được trình bày trong dấu ngoặc kép
Ví dụ: She says: ‘’I have a cute cat’’
Câu gián tiếp: là câu dùng để tường thuật lại ý mà người khác đã nói, cấu trúc câu gián tiếp thường không dùng dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì của câu.
Ví dụ: She said that she had a cute cat
2. Nguyên tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi làm bài tập dạng chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh, các bạn cần tuân thủ 3 nguyên tắc bao gồm: lùi thì, thay đổi tân ngữ và đổi ngôi, thay đổi trạng từ chỉ thời gian địa điểm như sau.
2.1 Lùi thì của động từ trong câu
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, động từ thường sẽ lùi về 1 thì so với thì hiện tại ở thời điểm nói được đặt trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: Nếu câu trực tiếp chia ở dạng hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì tương lai đơn | Thì tương lai đơn trong quá khứ |
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành trong quá khứ |
Thì tương lai gần | Were/was going to V |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ |
Should/ Could/ Must/ Might/ Would | Giữ nguyên |
Can/ Shall/ May | Could/ Should/ May |
2.2 Thay đổi tân ngữ, ngôi nhân xưng
Ngoài việc lùi thì, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh thì các bạn cần chú ý tới việc đổi ngôi, đại từ nhân xưng và tân ngữ như sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
You | He, she, I, they |
I | She, he |
We | They |
My | Her, his |
Me | Her, him |
Mine | Hers, his |
Our | Their |
Us | Them |
Yours | Her, his, their, my |
Myself | Herself, himself |
Yourself | Herself, himself, myself |
Ourselves | Themselves |
2.3 Thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm
Khi làm bài tập về câu trực tiếp – gián tiếp, các sự việc không diễn ra tại địa điểm và thời gian được tường thuật lại. Vì vậy các bạn cần lưu ý đến việc thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn bao gồm:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Here | There |
Tomorrow | The day after |
Yesterday | The day before |
Tonight/ today | That night/ that day |
Next | The following…. |
Ago | Before |
Last | The previous….. |
This | That |
These | Those |
3. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp cơ bản
Có 4 loại câu cơ bản khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp bao gồm: câu hỏi, câu yêu cầu/ mệnh lệnh, câu cảm thán và câu trần thuật.
3.1 Câu gián tiếp dạng câu hỏi
- Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi Wh-question:
Cấu trúc câu: S + asked(+O)/wanted to know/required/wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ: What time does the film start?
=> She wanted to know what time the film started
- Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi Yes – No:
Cấu trúc câu: S+ asked/inquired/wondered, wanted to know + if/whether +S +V.
Ví dụ: She asked, “Have you ever been to New York?” => She asked if I had ever been to New York.
3.2 Công thức câu gián tiếp dạng câu yêu cầu/ mệnh lệnh
Một dấu hiệu dễ nhận thấy trong câu mệnh lệnh/ yêu cầu là trong câu sử dụng những động từ như: command, order, ask, request, require,…
Cách chuyển:
Câu trực tiếp: S + tell/request/require….+ O + to-infinitive
Câu gián tiếp: S + told/requested/required + O + not to-infinitive
Ví dụ:
He said, “Please help me with this.” => He asked me to please help him with that.
3.3 Câu gián tiếp dạng cảm thán
Cấu trúc: S + said/told/exclaimed + that + S + V(lùi thì) + O
Ví dụ:
She exclaimed, “What a beautiful painting!” => She exclaimed that it was such a beautiful painting.
3.4 Cấu trúc câu gián tiếp dạng trần thuật
Cấu trúc: S + say(s)/said + that + S + V
Ví dụ: They said, “We will never forget this moment.” => They said that they would never forget that moment.
>> Xem thêm: Tìm hiểu về câu bị động trong tiếng Anh
4. Bí kíp chinh phục các dạng bài tập về câu gián tiếp trong tiếng Anh
Để chinh phục mọi bài tập về dạng ngữ pháp câu trực tiếp – gián tiếp thì các bạn có thể tham khảo một số bí kíp nhỏ dưới đây.
4.1 Ghi nhớ những kiến thức cơ bản về câu gián tiếp
Về cơ bản thì câu trực tiếp – gián tiếp rất dễ phân biệt. Tuy nhiên để tránh bị sai sót và nhầm lẫn với các dạng câu khác thì các bạn cần nắm vững những kiến thức như: việc lùi thì của động từ, thay đổi tân ngữ và ngôi nhân xưng, thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm.
4.2 Thường xuyên luyện tập về câu trực tiếp gián tiếp
Kiến thức câu trực tiếp – gián tiếp rất dễ bị lãng quên nếu các bạn không ôn luyện và làm bài tập về chủ đề này hàng ngày. Việc thực hành thường xuyên giúp các bạn sớm thành thạo ngữ pháp và rèn luyện phản xạ nhanh chóng khi làm bài kiểm tra và bài thi.
4.3 Note lại các lỗi sai thường mắc phải khi làm bài tập
Một số lỗi sai thường gặp khi các bạn làm bài tập về câu trực tiếp – gián tiếp là quên lùi thì và thay đổi trạng từ, đại từ nhân xưng. Lúc này bạn chỉ cần ghi lại những lỗi sai thường mắc phải để tránh bị mắc phải ở những lần sau.
>> Xem thêm: Nắm vững kiến thức về câu so sánh nhất
5. Bài tập câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu 1: Tom said he ——– visit me the day after
- had come
- will come
- came
- would come
Câu 2: He asked me ——-Robert and I said I did not know ——–
- that did I know/ who were Robert
- that I knew/ who Robert were
- if I knew/ who Robert was
- whether I knew/ who was Robert
Câu 3: Jack asked his sister ———
- whether would she go the following day
- where you will go tomorrow
- where you have gone tomorrow
- where she would go the following day
Câu 4: John asked me ——– that film the night before
- if had I seen
- if I had seen
- had I seen
- that I saw
Câu 5: He asked me who ——– the editor of that book
- was
- were
- has been
- is
Ngoài ra các bạn có thể luyện tập thêm các dạng bài tập về câu gián tiếp tại đây.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Việc nắm vững cấu trúc, cách chuyển đổi câu sẽ giúp các bạn luôn hoàn thành tốt bài tập và nâng cao kiến thức cho bản thân. Bên cạnh đó đừng quên truy cập trang Học Thông Minh để luyện thi trắc nghiệm online mọi kiến thức ngữ pháp từ căn bản đến nâng cao bạn nhé.