Khi thực hiện giải quyết bất cứ một bài Hóa nào, cân bằng phương trình là điều không thể thiếu. Tuy nhiên, phương trình hóa học là một trong những vấn đề khiến nhiều bạn học sinh “ngán ngẩm”. Để việc cân bằng trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, hãy cùng Học Thông Minh nghía qua một số cách cân bằng phương trình Hóa học đơn giản và chính xác nha! 

 

cách cân bằng phương trình hóa học nhanh chóng
Cách cân bằng phương trình hóa học nhanh chóng và chính xác nhất

1. Phương trình Hóa học là gì?

Phương trình hóa học được hiểu một cách đơn giản là sự thể hiện phản ứng hóa học, cách chúng xảy ra và kết quả của phản ứng hóa học. Phương trình hóa học thường xuất hiện dưới dạng chữ viết, bao gồm các kí hiệu hóa học và công thức hóa học.

 

Ví dụ: Hidro + Oxy Nước 

H2 + O2 H2O

 

Từ ví dụ trên, ta có thấy phương trình hóa học có sự xuất hiện của các chất tham gia phản phản ứng, chất sản phẩm và mũi tên chiều hóa học.

  • Chất tham gia phản ứng là các chất được trình bày bên trái mũi tên hóa học, chúng được tiếp xúc với nhau để tạo ra một hợp chất/sản phẩm mới. 
  • Chất sản phẩm là các chất mới được sinh ra tsau quá trình trau đổi, tiếp xúc với nhau của các chất phản ứng. 
  • Mũi tên chỉ chiều của phương trình hóa học thường được biểu diễn một chiều, tuy nhiên, ở một số phản ứng hóa học có thể có hai chiều, gọi là mũi tên thuận nghịch. 

Ví dụ về phản ứng thuận nghịch: 

H2+N2 ↔NH3

 

2. Cân bằng phương trình Hóa học là gì? 

Trong phản ứng hóa học, theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi kết thúc phản ứng, hay còn gọi là cân bằng hóa học. Vì vậy, khi thể hiện một phản ứng hóa học bằng phương trình, chúng ta cần phải thực hiện cân bằng phương trình hóa học.  

 

Vậy cân bằng phương trình hóa học như thế nào? Cách để cân bằng phương trình hóa học nhanh chóng và dễ áp dụng? Học Thông Minh sẽ tiết lộ cho bạn ngay sau đây.

 

3. Cách cân bằng phương trình hóa học nhanh và dễ nhất

 

3.1. Cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử nguyên tố

Cách cân bằng này là phương án đơn giản và dễ áp dụng nhất. Các bạn học sinh thường sử dụng phương pháp này để cân bằng phương trình hóa học nhập môn. Các bước thực hiện cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử nguyên tố được thực hiện như sau:

Bước 1: Dựa vào đề bài để viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,…

Bước 2: Lập luận số nguyên tử từ chất sản phẩm 

Bước 3: Viết đúng bản chất của các thành phần tham gia 

 

Ví dụ: Cân bằng phương trình sau: 

C+ O2 CO2

Ta viết C+ O2 → CO2

Thực hiện lập luận: Để tạo thành 1 phân tử CO2, ta cần 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O

C+ 2O → CO2

Tuy nhiên, một phân tử Oxi luôn tồn tại dưới dạng 2 nguyên tử, nếu ta lấy 2 nguyên tử Oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2, suy ra số nguyên tử C và số nguyên tử CO2 cũng tăng. Vậy ta chỉ cần lấy 1 phân tử Oxi là đủ. Vậy, phương trình sẽ được viết dưới dạng: 

C+ O2 → CO2

>>Đọc thêm: Nguyên tử khối là gì

3.2. Cân bằng phương trình hóa học theo electron 

Phương pháp cân bằng electron thường được áp dụng cho các phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp được tạo ra dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron mà chát khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

Các bước thực hiện cân bằng electron như sau: 

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa 

Bước 2: Cần bằng electron 

Bước 3: Đặt hệ số tìm được vào phản ứng và tìm các hệ số còn lại 

 

Ví dụ: Câu bằng phương trình sau: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 +N2O↑ + H2SO4 + H2O 

Xác định sự thay đổi số oxi hóa 

Fe+2 –> Fe+3

S-2 –> S+6

N+5 –> N+1

Cân bằn electron

Fe+2 → Fe+3 + 1e

S-2 → S+6 + 8e

FeS → Fe+3 + S. + 9e

2N+5 + 8e → 2N+1

→ 8FeS và 9N2O

Đặt các hệ số đã tìm được vào phương trình và tìm ra các hệ số còn lại 

8FeS + 42HNO3​ → 8Fe(NO3)3 + 9N2O↑ + 8H2SO4 + 13H2O

 

cách cân bằng phương trình hóa học
Phương pháp cân bằng electron thường được áp dụng cho các phản ứng oxi hóa – khử

 

3.3. Cân bằng phương trình hóa học theo ion 

Bản chất của phương pháp cân bằng proton – electron là trên cơ sở điều hoà trọng lượng và chênh lệch nhiệt độ đối với các phân tử trong phản ứng hoá học. Phương pháp trên chỉ dùng phổ biến khi các phản ứng hoá học xảy ra trong điều kiện axit và bazơ hay là nước. Các em làm một số thao tác cơ bản như: 

Bước 1: Xác định nguyên tố thay đổi số oxi hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa – khử 

Bước 2: Thực hiện cân bằng bán phản ứng 

Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương đương để cân bằng electron 

Bước 4: Viết phương trình ion đầy đủ bừng cách cộng gộp hai bán phản ứng 

Bước 5: Cân bằng phương trình dựa trên hệ số của phương trình ion 

 

Ví dụ: Cân bằng phương trình sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O 

Xác định nguyên tố thay đổi số oxy hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa – khử 

Cu + H+ + NO3– → Cu2 + + 2NO3–  + NO + H2O

Cu0 → Cu2+ 

NO → NO3–

Ta có: Cu → Cu2+ + 2e  

NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

Thực hiện nhân đôi phương trình với hệ số tương ứng để thăng bằng electron:

3 x Cu → Cu2+ + 2e

2 x NO3– + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

Viết phương trình ion đầy đủ sau khi gộp hai bán phản ứng

 3Cu+  +8H+ + 2NO3− →3Cu2+ +2NO↑ +4H2O

Thực hiện cân bằng phương trình hóa học dưa trên hệ số của phương trình ion: 

3Cu+ 8HNO3 →3Cu(NO3)2+ 2NO↑ +4H2O

 

3.4. Cân bằng phương trình hóa học theo hệ số phân số 

Các em có thể thực hiện cân bằng theo cách sau đây: 

Bước 1: Thay các hệ số vào phương trình hóa học sao cho thỏa mãn được điều kiện số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình bằng nhau, không phân biệt đó là phân số hay số nguyên 

Bước 2: Khử mẫu số bằng cách nhân mẫu số chung ở tất cả các hệ số 

 

Ví dụ: Thực hiện cân bằng phương trình: P+O2 → P2O5

Đặt hệ số cân bằng: 2P+ 5/2O2 ​→ P2O5

Thực hiện khử các phân số bằng cách nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất 

 2x2P+ 5/2x2O2 ​→ 2xP2O5

Ta được  4P+ 5O2 ​→ 2P2O5

 

3.5. Cân bằng phương trình hóa học theo phản ứng cháy của hợp chất chứa Oxi

Đối với phản ứng cháy của hợp chất chứa oxi, ta thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Cân bằng nguyên tố C

Bước 2: Cân bằng nguyên tố H 

Bước 3: Cân bằng nguyên tố O bằng cách lấy tổng nguyên tố O bên phải trừ cho số nguyên tử O có trong hợp chất, tiếp theo, đem chia đôi để được hệ số của phân tử O2, nếu hệ số là số lẻ thì nhân cả 2 vế với 2

 

cân bằng phương trình hóa học
Cân bằng phương trình hóa học theo phản ứng cháy của hợp chất chứa Oxi

 

4. Một số bài tập cân bằng phương trình hóa học 

Dạng 1: Thực hiện cân bằng phương trình hóa học sau: 

P + O2 → P2O5

NO2 + O2 + H2O → HNO3

Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

 

Dạng 2: Cân bằng phương trình và cho biết số phân tử của các chất sau phản ứng

HgO → Hg + O2

 

Dạng 3: Cân bằng phương trình hóa học có chứa ẩn

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

FexOy+ H2 → Fe + H2O

Đó là những cách cân bằng phương trình hóa học mà Học Thông Minh muốn giới thiệu tới bạn. Có rất nhiều cách để cân bằng một phương trình hóa học , hãy lựa chọn một cách phù hợp nhất với yêu cầu của bài cũng như nhanh chóng nhất nhé! Để luyện tập thêm các chủ đề và môn học khác, hãy luyện tập cùng luyện thi trắc nghiệm online Học Thông Minh nhé!