Trong bài kiểm tra của các em học sinh luôn có phần ngữ pháp với rất nhiều nội dung các thì trong tiếng Anh. Có rất nhiều em học sinh phản ánh rằng thường xuyên gặp khó khăn khi làm các bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy cùng chúng mình tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì, cách sử dụng và những câu hỏi luyện tập và nguồn luyện tập phù hợp nhé! 

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nội dung ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng chủ yếu để diễn tả một sự kiện, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở thời điểm hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai, khi sự việc đó kết thúc, kết quả của sự việc đó vẫn ảnh hướng tới hiện tại. 

 

Khác với thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh quá trình thực hiện hành động, khoảng thời gian mà hành động đó diễn ra, không nhấn mạnh kết quả của sự việc, hành động đó. 

Ví dụ: I have been studying Japanese for 4 years. (Tôi đã học tiếng Nhật được 4 năm rồi – nhấn mạnh thời gian học tiếng Nhật là 4 năm tính tới thời điểm hiện tại, chứ không nêu kết quả của quá trình này.)

 

2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn? 

Để sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta phải nắm được cấu trúc, công thức để tạo thành thì này. Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia làm 03 dạng như sau: 

 

2.1. Dạng khẳng định 

Ở thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sự dụng giống như một câu trần thuật, xác định tính đúng sai của hành động đó.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing 

S: chủ ngữ 

I/we/you/they + have 

He/she/it + has

V: động từ

Ví dụ: I have been waiting for you for 5 hours! (Tôi đã chờ anh 5 tiếng đồng hồ rồi đấy!)

She have been doing this excercise for 20 minutes. (Cô ấy đã làm bài tập này được 20 phút rồi)

 

Cả hai câu ví dụ ở trên đều mang nghĩa nhấn mạnh thời gian chờ đợi của người nói, để người nghe có thể hiểu được quá trình thực hiện hành động đang được nhắc tới trong câu. 

 

2.2. Dạng phủ định 

Ngược lại với dạng khẳng định, thể phủ định là cau dùng để bác bỏ tính đúng sai của hành động, sự việc được nhắc tới. 

Cấu trúc: S + have/ has + not + been + V-ing

Ví dụ: I haven’t been playing piano for 7 years! (Tôi đã không chơi đàn piano được 7 năm rồi đó)

She hasn’t been showing up for 30 minutes. (Cô ấy đã không có mặt được 30 phút đồng hồ rồi)

 

2.3. Dạng nghi vấn

Thể nghi vấn là thể loại câu dùng để nêu những điều còn chưa rõ, nêu câu hỏi  và những điều chưa rõ ràng và cần giải đáp. 

Cấu trúc: Have/has + S + been + V-ing? 

Ví dụ: Have you been working for him for 5 years? (Bạn đã làm việc cho anh ấy được 5 năm rồi cơ à?)

Has she been learning 2 languages at the same time for 4 months? (Cô ấy đã học 2 thứ tiếng cùng lúc được 04 tháng rồi đó à?)

 

2.4. Wh-question

Câu hỏi dưới dạng nghi vấn dùng để nêu lên những duy nghĩ chưa chắc chắn, hỏi để biết thêm thông tin, giaasi đáp các thắc mắc liên quan.

Cấu trúc: Wh- + have/has + S + been + V-ing? 

Ví dụ: Where have been all night long? (Bạn đã ở đâu suốt đêm vậy?)

What have you been doing all this time? (Bạn đã làm gì trong suốt thời gian qua thế?)

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như thế nào? 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có 02 cách dùng chính sau đây, các em học sinh có thể tham khảo như sau: 

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính tiếp tục

Ví dụ: She has been waiting for the delivery man all day (Cô ấy đã chờ người giao hàng cả ngày hôm nay rồi!)

I’ve been painting the house this month. (Tôi đã sơn ngôi nhà này cả tháng nay rồi!)

They have been waiting for the summer trip since last week. (Họ đã chờ đợi chuyến đi nghỉ mùa hè từ tuần trước)

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta vẫn quan tâm tới kết quả trong hiện tại

Ví dụ: Someone has been eating my cookies. (Ai đó đã ăn bánh quy của tôi)

I have been drinking 6 cups of water since morning. (Tôi đã uống 6 cốc nước từ sáng)

 

4. Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? 

Dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với với các từ chỉ mốc thời gian, bao gồm: 

Since 

For

All 

All day

All week

Since 

For

For long time 

Almost everyday this week

Recently 

Lately 

In the past week

In recent years 

Up until now

And so far

At the moment 

 

Bên cạnh đó, để nhận biết tình huống trong câu cần sử dụng loại từ gì để diễn tả, các em nên căn cứ vào các dấu hiệu trong câu như: 

 

  • For the whole + N(khoảng thời gian): trong khoảng 

Ví dụ: She has been driving all day to look for a shoes store. (Cô ấy đã lái xe cả ngày nay để tìm hiệu bán giày)

 

  • For + N (quãng thời gian): trong khoảng 

Ví dụ: He has been cleaning the house for 1 hour (Anh ấy đã lau nhà cả tiếng đồng hồ rồi)

 

  • Since + N (mốc/ điểm thời gian): kể từ khi

Ví dụ: Since they came, he has been playing the violin in the living room. (Từ khi họ tới, anh ấy vẫn đang chơi đàn violin ở trong phòng khách)

 

  • All + N (buổi): toàn bộ

Ví dụ: We have been playing UNO all night. (Chúng tôi đã chơi bài UNO được cả đêm rồi đó)

thì hiện tại hoàn thành dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành dấu hiệu nhận biết

5. Bài tập của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sau khi nắm được các kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các em hãy áp dụng ngay vào hoàn thành các câu hỏi sau đây: 

 

My daughter  …………………a bike since she was 12

  1. drove 
  2. has been riding               
  3. has been ridden       
  4. have ridden 

 

Luckily! You are here. We  …………………  for you since yesterday. 

  1. have been looked     
  2. have looked          
  3. have been looking      
  4. looked

 

Tim  …………………4 movies when he had free time. 

  1. watched         
  2. has been watching       
  3. has watched        
  4. has been watched

 

My husband  …………………tennis recently.

  1. plays              
  2. is playing                 
  3. has played               
  4. has been playing

 

My children  …………………homework all evening. 

  1. have been doing             
  2. have done            
  3. done              
  4. have been done

 

My mother is exhausted because she  …………………hard for 9 hours.

  1. has worked           
  2. worked             
  3. has been working              
  4. works

 

This film is so interesting that my father  …………………it 5 times.

  1. watched        
  2. has been watching      
  3. has watched        
  4. has been watched 

 

How long  …………………you  …………………in Ha Noi?

  1. are living         
  2. have you been living          
  3. do you live      
  4. have you lived

 

What  …………………you  …………………in the kitchen? – It’s been hours.

  1. have you been doing     
  2. have you done    
  3. did you do    
  4. are you doing

 

I  …………………the room since summer. 

  1. have decorated      
  2. decorated       
  3. have been decorating      
  4. am decorating  

 

Để làm thêm các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các em hãy tham khảo ngay tại đây nhé!

 

Trên là những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà Học Thông Minh đã giới thiệu cho các em học sinh. Để có thể nắm chắc kiến thức và có điểm cao, các em học sinh hãy đọc và tìm hiểu bài thật kỹ nha! Học Thông Minh luôn có rất nhiều các bài luyện tập trắc nghiệm online với nội dung ôn tập bám sát chương trình trên lớp cho các em học sinh làm bài đó nha! Đăng ký tài khoản và luyện tập hoàn toàn miễn phí cùng chúng mình nào!