Danh từ là một trong những phần ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng Anh. Nhiều người loay hoay cố gắng học những kiến thức nâng cao và bỏ qua danh từ – nền tảng kiến thức cơ bản để chinh phục ngôn ngữ. Nếu bạn đang tìm hiểu kiến thức từ A đến Z về phần ngữ pháp này thì hãy tham khảo nội dung mà Học Thông Minh tổng hợp dưới đây nhé.

Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh

1. Định nghĩa, chức năng của danh từ trong tiếng Anh

 

1.1 Danh từ trong tiếng Anh là gì?

 

Danh từ (noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật có thể là con người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm nào đó. Được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng liên quan đến danh từ càng tốt.

Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh:

  • Danh từ chỉ người: he (anh ấy), doctor (bác sĩ), men (đàn ông),…
  • Chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), rabbit (con thỏ),…
  • Chỉ vật: table (cái bàn), computer (máy tính), television (TV)…
  • Chỉ địa điểm: school (trường học), museum (bảo tàng),…
  • Chỉ khái niệm: experience (kinh nghiệm), culture (văn hóa), presentation (thuyết trình),…
  • Chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
Danh từ là gì và ví dụ
Danh từ là gì và ví dụ

1.2 Chức năng của danh từ

 

Danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Khi làm chủ ngữ, danh từ đứng đầu câu và đứng trước động từ trong câu 

Ví dụ: Music is my favorite subject (Âm nhạc là môn học yêu thích nhất của tôi)

 

Danh từ dùng để làm tân ngữ gián tiếp/ trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò làm tân ngữ của động từ thì danh từ sẽ đứng sau động từ

 

Khi danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp:

Ví dụ: I want to buy a car (Tôi muốn mua một cái xe hơi)

 

Khi danh từ đảm nhận vị trí là tân ngữ gián tiếp:

Ví dụ: He give his girlfriend a bunch of flower (Anh ấy tặng cho bạn gái một bó hoa)

 

Có nhiệm vụ là tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò làm tân ngữ của giới từ thì danh từ sẽ đứng sau giới từ.

Ví dụ: I have talked to him several times (Tôi đã nói chuyện với anh ấy vài lần rồi)

 

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ 

Khi làm bổ ngữ cho chủ ngữ, nó đứng sau những động từ nối như seem, become, to be,…

Ví dụ: Mark is an excellent student (Mark là một học sinh xuất sắc)

 

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, nó sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), call (gọi điện), elect (bổ nhiệm), recognize (công nhận), name (đặt tên),…

Ví dụ: The teacher recognizes Mai the best student in the class (Giáo viên công nhận Mai là học sinh xuất sắc nhất trong lớp)

Chức năng của dnah từ trong tiếng Anh
Chức năng của dnah từ trong tiếng Anh

>> Đọc thêm: 8 cách học giỏi tiếng Anh hiệu quả nhất bạn cần biết

3. Vị trí của danh từ trong câu

 

Ngoài việc hiểu rõ chức năng của danh từ thì bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với loại từ khác trong câu qua một số đặc điểm như sau.

Đứng sau mạo từ

Danh từ có thể đứng sau một số mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa.

Ví dụ: a lovely cat (một chú mèo dễ thương), a beautiful girl (một cô gái xinh đẹp)

 

Đứng sau tính từ sở hữu 

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, their, your,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: her pink dress (chiếc váy hồng của cô ấy), my new bike (chiếc xe đạp mới của tôi)

 

Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như little, some, any, many, all, few,…

Ví dụ: I need some milk (Tôi cần một chút sữa)

 

Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, under, of, for,…để bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: This case is under investigation (Vụ việc này hiện đang được điều tra)

 

Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those,…

Ví dụ: This new car (chiếc xe ô tô mới này), both I and you (cả tôi và bạn),…

Vị trí danh từ trong tiếng Anh
Vị trí danh từ trong tiếng Anh

>> Đọc thêm: Bật mí 7 mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh cực chuẩn

 

4. Tổng hợp những loại danh từ trong tiếng Anh

Khi làm các dạng bài tập liên quan đến ngữ pháp, các bạn phải nắm rõ cách phân loại danh từ phổ biến như sau.

Phân loại theo số lượng: Danh từ số ít (Singular Nouns) và Danh từ số nhiều (Plural Nouns)

– Danh từ số ít là từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể không đếm được.

Ví dụ: orange, apple, table, cake,…

– Danh từ số nhiều là từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ: oranges, apples, tables, cakes,…

 

Phân loại theo cách đếm: Danh từ đếm được (Countable Nouns) và không đếm được (Uncountable Nouns)

– Danh từ đếm được là từ mà ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

Ví dụ: two pens (2 cái bút), five hats (5 cái mũ)

– Danh từ không đếm được là từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.

Ví dụ: money (tiền), experience (kinh nghiệm), milk (sữa),…

 

Danh từ chung và danh từ riêng

– Trong tiếng Anh, danh từ chung là từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

Ví dụ: cat (con mèo), dress (chiếc váy)

– Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên hiện tượng, tên địa điểm,…)

Ví dụ: Mai (tên người), Japan (Nhật Bản). 

 

Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

– Nhận biết danh từ cụ thể khi nó là những từ chỉ người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy và cảm nhận được.

Ví dụ: father (bố), pie (bánh),…

– Danh từ trừu tượng là từ dùng để chỉ sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

Ví dụ: love (tình yêu), hope (sự hy vọng)

 

Phân loại dựa theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)

– Danh từ đơn là từ bao gồm một từ duy nhất 

Ví dụ: computer (máy tính), flower (bông hoa), baby (trẻ em)

– Danh từ ghép là từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.

Ví dụ: bathroom (phòng tắm), greenhouse (nhà kính), toothpaste (kem đánh răng),…

5. Bài tập củng cố kiến thức về danh từ

 

Câu 1: Mr.Mike has recieved some——from his co-workers.

  1. advise
  2. advice
  3. advices
  4. advised

 

Câu 2: You need wear protective———at the construction site.

  1. cloth
  2. clothes
  3. clothing
  4. clothes

 

Câu 3: ——–will be completed by next month.

  1. Construct
  2. Construction
  3. Constructive
  4. Constructed

 

Câu 4: The new product will give——-to our customers.

  1. satisfy
  2. satisfying
  3. satisfaction
  4. satisfied

 

Câu 5: ——–will be given to each trainee.

  1. Encourage
  2. Encouragement
  3. Encouraged
  4. Encouraging

 

Ngoài ra các bạn có thể củng cố kiến thức liên quan đến danh từ trong tiếng Anh tại đây.

Vừa rồi Học Thông Minh vừa tổng hợp cho bạn toàn bộ nội dung kiến thức chắc chắn sẽ xuất hiện trong bài thi THPT là danh từ trong tiếng Anh. Các bạn hãy ôn luyện thường xuyên để có thể đạt được thành tích ấn tượng ở môn học này nhé. Ngoài ra đừng quên ghé trang luyện thi trắc nghiệm online để không bỏ lỡ bất cứ kiến thức quan trọng nào nha.